Cách tính chi phí tín dụng 2 10 net 30

1/10 net 30 là phương thức chiết khấu tiền mặt khi mua hàng. Nó cho biết các điều khoản tín dụng và yêu cầu thanh toán của người bán.

Khái niệm

Cách tính 1/10 net 30 là phương thức chiết khấu tiền mặt khi mua hàng. Cách tính này mang nghĩa là khách hàng có 30 ngày để thanh toán hóa đơn, nhưng nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu là 1%.

Cách thức hoạt động

Cách tính 1/10 net 30 cho biết các điều khoản tín dụng và yêu cầu thanh toán của người bán. Nhà cung ứng có thể cung cấp các khoản ưu đãi này để khách hàng của họ thanh toán sớm hơn, qua đó vòng quay hồi vốn nhanh hơn. Các công ty có tỉ suất lợi nhuận cao hơn thường áp dụng cung cấp khoản chiết khấu tiền mặt.

Mặc dù tỉ lệ chiết khấu, kì giảm giá và kì tín dụng ròng là khác nhau giữa các nhà cung cấp nhưng về cấu trúc tiêu chuẩn để cung cấp khoản chiết khấu thanh toán là như nhau. Số đầu tiên luôn luôn là tỉ lệ giảm giá, con số này cho biết phần trăm tổng chiết khấu trên hóa đơn hoặc thuế có thể được chiết khấu khi thanh toán sớm.

Ví dụ

Nếu ta có "$1000 - 1/10 net 30" được viết trên hóa đơn, người mua có thể được giảm giá 1%, cách tính như sau: $1000 x 1% = $10. Nếu hóa đơn được thanh toán trong vòng 10 ngày thì khách hàng được hưởng khoản chiết khấu là 1%, như vậy khách hàng chỉ thanh toán với số tiền là $990. 

Tuy nhiên, nếu khách hàng không thanh toán tiền hàng trong thời gian chiết khấu thì số hàng hóa đó phải được thanh toán trong thời gian đã thỏa thuận là 30 ngày với số tiền là $1000.

Đặc điểm của phương thức chiết khấu 1/10 net 30

Các điều khoản chiết khấu như 1/10 net 30 là các khoản vay ngắn hạn không có thực. Điều này là do nếu không giảm giá, người mua sẽ phải chi trả số tiền nhiều hơn số tiền đã được chiết khấu. Ghi sổ kế toán cho chiết khấu tiền mặt có thể được thực hiện theo hai cách. 

Đối với phương pháp gộp khoản chiết khấu, ta sẽ giả định việc giảm giá không được thực hiện và sẽ chỉ ghi khoản chiết khấu khi nhận được thanh toán thực tế trong thời gian chiết khấu. Do đó, toàn bộ số tiền phải thu sẽ được ghi nợ. Khi thanh toán hoàn tất, khoản phải thu sẽ được ghi có và phần chênh lệch sẽ là khoản tín dụng cho các khoản chiết khấu được thực hiện.

Đối với phương pháp thay thế, ta giả định việc giảm giá 1% được thực hiện. Do đó ta phải ghi nợ khoản phải thu là 99% tổng chi phí.

[Tài liệu tham khảo: investopedia.com]

Tường Vy

BÀI TẬP CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH1.Tồn kho sẽ thuộc về sở hữu của một bên thứ ba theo phương pháp nào dưới đây:Kho biệt lập2. Một quyền ràng buộc pháp lý đối với một nhóm tài sản mà không chỉ rõ tài sản nào cụ thể thì được gọi là:Quyền lưu giữ tạm thời3. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với một công ty áp dụng chính sách tài trợ bảo thủ so với chính sách tài trợ tấn công:Công ty sẽ thấy rủi ro giảm4. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với một công ty áp dụng chính sách tài trợ tấn công so với chính sách tài trợ bảo thủ:Công ty sẽ thấy lợi nhuận kỳ vọng tăng5. Một loại chứng khoán chứng nhận rằng người đi vay đang nắm giữ một loại tồn kho xác định nào đó và sẽ bán nó để trả cho người cho vay được gọi là:Thư tín nhiệm6. Phát biểu nào sau đây đúng nhất:Tài sản lưu động của một công ty sản xuất chế tạo chiếm hơn một nửa tổng tài sản của nó7. Điều kiện tín dụng “2/15, net 30” có nghĩa là:Khoản chiết khấu 2%nếu thanh toán được thực hiện trong vòng 15 ngày8. “1/10 net 30” có nghĩa là khách hàng nhận được 10% chiết khấu nếu họ trả trong vòng 1 ngày, nếu không họ phải trả trong vòng 30 ngày mà không được hưởng chiết khấu:False9. Nếu công ty A nhận được một hóa đơn vào ngày 12/01/2002 với thời hạn tín dụng là 2/10 net 30 thì ngày trả tiền muộn nhất có thể để hưởng chiết khấu là:22/0110. Công ty ABC nhận được hóa đơn ghi ngày 21/10/X5 với thời hạn tín dụng là “3/10 net 30 EOM”. Ngày thanh toán chậm nhất nếu[1] chấp nhận chiết khấu[2] không chấp nhận chiết khấu:10/11 và 30/1111. Chính sách tín dụng của NZ là 1.5/10 net 35. Hiện tại có 30% khách hàng nhận chiết khấu, 62% trả trong thời gian 35 ngày, và số còn lại trả trong 45 ngày. Khoản phải thu sẽ như thế nào nếu tất cả các khách hàng đều nhận chiết khấu:Thấp hơn12. Một phần danh mục chứng khoán khả nhương nhằm đảm bảo đáp ứng các khoản chi được định trước như thuế hay cổ tức được gọi là phần ………Tài khoản giao dịch13. Một phần của danh mục chứng khoán khả nhượng nhằm đảm bảo cho các khoản thiếu hụt trong tài khoản tiền mặt của công ty được gọi là phần…….Tài khoản dự phòng14. Một phần của danh mục chứng khoán khả nhượng nhằm đảm bảo mục đích chưa được phân bổ trong hiện tại được gọi là phần…….Tài khoản đầu cơ15. Nếu bán hàng với điệu kiện CBD, người bán sẽ:Yêu cầu người mua trả tiền trước khi hàng hóa được gửi đi16. Nếu bán hàng với điều kiện COD, người bán sẽ:Yêu cầu người mua trả tiền ngay khi giao hàng17. Nếu bán hàng với điều kiện Partial COD, người bán sẽ:Yêu cầu người mua trả ½ tiền khi giao hàng và ½ được trả chậm18. ………… là hình thức cầm cố tồn kho trong đó người cho vay sẽ lưu giữ tạm thời toàn bộ hàng tồn kho:Quyền lưu giữ tồn kho19. Vốn lưu động cũng có thể được phân chia theo:Thành phần và thời gian20. …….biểu diễn cách tiếp cận định lượng trong đó đánh giá khả năng các doanh nghiệp [và các cá nhân] đáp ứng các khoản tín dụng đã được cấp cho họ:Hệ thống cho điểm tín dụng21. Phân tích mức độ tín nhiệm tín dụng thường bao gồm các yếu tố 5C:Character – đặc điểm, Capacity – năng lực, Capital – vốn, Collateral – vật ký quỹ, Condition – các điều kiện22. Trong 5C ……… liên quan đến khả năng của khách hàng trong việc đáp ứng các nghĩa vụ tài chính.Capacity – năng lực23. Trong 5C …… liên quan đến tình hình kinh tế nói chung và ảnh hưởng của nó lên khả năng trả nợ của khách hàng:Conditions – các điều kiện24. Trong 5C …………là những tài sản mà khách hàng có thể cầm cố như là vật bảo đảm cho mức tín dụng cấp cho họ:Collateral – vật ký quỹ25. Trong 5C ………… liên quan đến mức độ sẵn sàng của khách hàng trong việc đáp ứng các khoản nợ tín dụng: Character- đặc điểm26. Xếp loại phương pháp thu nợ chậm trả theo xếp từ chi phí thấp nhất đến chi phí cao nhất:Gửi thư, điện thoại, thăm viếng, kiện ra tòa27. Mức độ kiên quyết trong các thủ tục thu hồi nợ quá hạn sẽ tăng dần như sau:Gởi thư, điện thoại, thăm viếng, các hành động mang tính luật pháp28. Khi số dư của sổ sec công ty thấp hơn so với tài khoản của ngân hàng, ta gọi đó là:Vốn trôi nổi chi tiêu29. Nhược điểm chính của sử dụng hối phiếu so với séc là:Chi phí cao hơn30. Kỹ thuật …… là hệ thống trong đó tờ séc của khách hàng được gởi đến hộp thư đặt ở bưu điện của thành phố chứ không phải là trụ sở công ty. Ngân hàng ở địa phương đó đến kiểm tra hộp thư nhiều lần trong ngày và chuyển tiền vào tài khoản của công ty ngay tại thành phố đó.Tài khoản thu gom31. Chính sách thả lỏng đem lại mức thu nhập kỳ vọng trên vốn đầu tư …… , rủi ro là :Thấp nhất, thấp nhất32. Các khoản vay ngắn hạn của ngân hàng là các hình thức tài trợ tự phát sinh ngắn hạn:True33. Tài trợ bằng ……… sẽ không phù hợp nếu công ty có nhu cầu vốn ngắn hạn cho một mục đích cụ thể:Vay theo hạn mức34. Các nhược điểm của việc duy trì khoản phải thu [ chọn phá biểu chính xác nhất]:Tăng chi phí thu nợ, tăng nguồn vốn, tăng rủi ro35. Sự khác biệt giữ lãi suất trả trước [vay chiết khấu] và trả sau:Lãi suất được trừ ra khỏi khoản mục được vay nếu trả trước [vay chiết khấu] và lãi suất được trả khi đáo hạn nếu trả sau36. Hãy xếp các bước sau theo trình tự của quy trình đánh giá khách hàng tín dụngA. Quyết định có nên mở tín dụng cho khách hàng đó không và nếu có thì xác định hạn mức tín dụng cấp cho kháchB. Phân tích thông tin để xác định mức độ tín nhiệm của khách hàngC. Thu thập thông tin liên quan đến khách hàng tín dụngCBA37.Chi phí lưu kho là chi phí bao gồm lưu trữ, xử lý, bảo hiểm mà bao gồm chi phí cơ hội vốnTrue38. Một công ty nên giữ số dư tiền mặt ít hơn đôi chút so với nhu cầu tiền mặt trong tương lai của nóTrue39. một công ty nên giữ số dư tiền mặt xấp xỉ với nhu cầu tiền mặt trong tương laiFalse40. Các nhà quản trị nên xem xét đến mức độ an toàn, tính khả nhượng và mức độ sinh lợi khi xác định các chứng khoán khả nhượng phù hợp:True41. Xác định EOQ là mức cạn đối bù trừ giữa tiết kiệm do lượng đặt hàng lớn tính trên 1 đơn vị hàng và chi phí để lưu kho một lượng tồn kho lớnTrue42. Vốn luân chuyển có thể ở mức âmTrue43. Thương phiếu thường có lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàngTrue44. Quy mô tài sản lưu động cần phải duy trì và cách thức tài trợ tài sản lưu động có liên quan với nhau:True45. Các công ty có dòng ngân quỹ biến động không nên giữ tiền mặt ở mức cao:False46. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất về các hình thức tài trợ có thương lượng:Hối phiếu chấp nhận của ngân hàng liên quan đến một ngân hàng lớn, uy tín, đặt mức uy tín lên cho một người thụ hưởng47. Một hộp thư là một hộp bưu điện được duy trì bởi ngân hàng của một công ty và được sử dụng gửi thư thanh toán cho các nhà cung cấpFalse48. Các tín dụng trên thị trường tiền tệ và các khoản vay ngắn hạn là các khoản tài trợ ngắn hạng có thương lượng [hay bên ngoài]True49. Quy mô, cấu trúc và tốc độ luân chuyển của vốn lưu động phụ thuộc vào các yếu tố sau:Chính sách thanh toán cho nhà cung cấp50. So với ………… thì ………. Sử dụng nhiều vốn luân chuyển hơn để tạo ra mộ đồng doanh thu:Chính sách hạn chế, chính sách ôn hòa và chính sách thả lỏng51. So với ……. Thì ………… cò tài sản lưu động chuyển hóa thành doanh thu với tốc độ chậm ho7nm nên mỗi đồng tài sản lưu động sẽ vận động kém hiện quả hơnChính sách ôn hòa, chính sách hạn chế52. Theo các nhà phân tích tài chính, “ vốn luân chuyển’ có cùng ý nghĩa với;Tài sản lưu động53. Theo các nhà phân tích tài chính “vốn luân chuyển ròng” có ý nghĩa cùng với:Tài sản lưu động trừ nợ lưu động54. Tài trợ tự phát sinh gồm có:Khoản phải trả55. Các lợi ích của việc duy trì khoản phải thu:Gia tăng lượng bán, tăng tốc độ chuyển hóa tồn kho, tăng cường mối quan hệ với khách hàng56. Chính sách tín dụng của ABC là 1/10 net 30. hiện tại có 25% khách hàng nhận chiết khấu. khoản phải thu của công ty sẽ như thế nào nếu tất cả các khách hàng đều nhận chiết khấu Sẽ giảm so với mức hiện tại57. Vấn đề nào sau đây là đúng nhất về outsourcingCác lĩnh vực quan trọng nhưng không mang tính then chốt thì có thể outsourcing58. Vòng quay khoản phải thu tăng lên có nghĩa là: Công ty thu nợ nhanh hơn trước59. Vì một lý do nào đó, công ty bỏ qua thời hạn được chiết khấu, khi đó nên thanh toán tiền :Vào ngày cuối cùng phải trả nợ60. Một công ty cung cấp tín dụng thương mại sẽ luôn gánh chi phí của khoản tín dụng đóFalse61. Nợ lưu động [ví dụ như tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp] là một nguồn quan trọng để tài trợ cho nhiều công ty nhỏ.True62. Một mục tiêu của quản trị tiền mặt là có được thu nhập tiền lãi từ bất kỳ một khoản ngân quỹ nào nhàn rỗi tạm thờiFalse63. Hình thức phổ biến nhất của tài trợ tự phát sinh là tín dụng thương mạiTrue64. Hình thức nào sau đây không phải là tín dụng ngắn hạn, tự phát sinh:Hối phiếu thương mại65. Tài khoản thu gom và yêu cầu khách hàng lớn thanh toán qua điện thoại hay ghi nợ tự động là hai kỹ thuật chính để…… Đẩy nhanh tốc độ thu tiền66. Rủi ro, gắn với vốn luân chuyển, có nghĩa là có một khả năng công ty không duy trì đủ mức tài sản lưu động để:Đáp ứng nhu cầu tiền mặt khi cần và hỗ trợ mức doanh thu phù hợp67. Hai khoản chi phí tích lũy lớn nhất là:Lương và thuế68. Lựa chọn nào sau đây tương thích với cách tiếp cận tấn công trong tài trợ vốn lưu độngTài trợ một số nhu cầu dài hạn bằng vốn ngắn hạn69. Lựa chọn nào sau đây tương thích với cách tiếp cận bảo thủ trong tài trợ vốn lưu độngTài trợ nhu cầu ngắn hạn bằng nợ dài hạn70. Khi mở rộng thời hạn tín dụng………Khoản phai thu do khách hàng cũ trả chậm=doanh số x chênh lệch kỳ thu tiền bình quân của chính sách cũ và chính sách mới71. Quy mô, cấu trúc và tốc độ luân chuyển của vốn lưu động không phụ thuộc vào yếu tố:Mức độ lợi nhuận mong muốn72. Khi mở rộng thời hạn tín dụng…… Đầu tư vào khoản phải thu tăng thêm do khách hàng cũ chậm trả là toàn bộ giá trị khoản phải thu73. Công ty của bạn theo triết lý tương tự cách tiếp cận tự đảm bảo. Lựa chọn nào sau đây là hình thức phù hợp nhất để tài trợ một dự án đâu tư nhà máy và thiết bị mớiVốn cổ đông74. Công ty của bạn theo thiết lý tương tự cách tiếp cận tự đảm bảo. Lựa chọn nào sau đây là hình thức tài trợ không phải là tự phát sinh phù hợp nhất để tài trợ các nhu cầu tài sản lưu động mùa vụHối phiếu ngân hàng có kỳ hạn 6 tháng75. Khi một công ty cần vốn ngắn hạn cho một mục đích cụ thể nào đó thì, khoản nợ vay ngân hàng phù hợp nhất là Vay theo giao dịch76. Nói chung kỳ hạn của một loại chứng khoán càng dài thì mức sinh lợi càng thấpFalse77. Tận dụng thời gian trôi nổi là viết séc thanh toán khi không có tiền thực sự trong tài khoản song tiền lại sẵn sàng khi séc đến tay nhà cung cấpTrue78. Tín dụng thương mại là một hệ thống trao đổi tín dụng thay vì tiền mặtFalse79. quy mô vốn luân chuyển tối ưu là ở mức 2:1 so với nợ lưu đông:True80. Biện pháp cuối cùng để thu các khoản nợ trễ hạn sẽ sử dụng dịch vụ của công ty thu nợ thuê:False81.Để đẩy nhanh vòng quay khoản phải thu, công ty có thể rút ngắn thời gian hưởng chiết khấu hoặc tăng chiết khấuTrue82. Các yếu tố cấu thành của vốn luân chuyển bao gồmTiền mặt, khoản phải thu và tồn kho83. Nhân tố quan trọng nhất trong việc áp dụng chính sách vốn luân chuyển bằng không là:Đẩy nhanh tốc độ sản xuất kinh doanh84. Tài trợ tài sản dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn sẽ là một ví dụ của kết hợpRủi ro thấp – tỷ suất sinh lợi thấp khi tài trợ cho tài sản

Video liên quan

Chủ Đề