Cách sử dụng may trong tiếng anh

    Chúng ta sử dụng maymight để nói về những hành động hay sự việc xảy ra ở tương lai.

Ví dụ:

- I haven't decided yet where to spend my holidays. I may go to Ireland.

[=perhaps I will go to Ireland]

[Tôi vẫn chưa quyết định đi nghỉ ở đâu. Có thể tôi đi Ireland.]

[= Có lẽ tôi sẽ đi Ireland]

- Take an umbrella with you when you go out. It might rain later.

[=perhaps it will rain]

[Nhớ mang theo dù khi bạn đi ra ngoài. Trời có thể sẽ mưa đó.]

[= có lẽ trời sẽ mưa]

- The bus doesn't always come on time. We might have to wait a few minutes.

[=perhaps we will have to wait]

[Xe buýt không phải lúc nào cũng đến đúng giờ. Chúng ta có thể phải chờ thêm một vài phút nữa.]

[= có lẽ chúng ta sẽ phải chờ]

    Dạng phủ định của maymightmay notmight not [mightn't]

Quảng cáo

Ví dụ:

- Ann may not come to the party tonight. She isn't well.

[=perhaps she will not come]

[Có thể Ann sẽ không đi dự tiệc vào tối nay. Cô ấy không được khỏe.]

[= có lẽ cô ấy sẽ không tới]

- There might not be a meeting on Friday because the director is ill.

[perhaps there will not be a meeting]

[Buổi họp vào ngày thứ Sáu có thể không diễn ra bởi vì ông giám đốc bị ốm. ]

[= có lẽ không có buổi họp]

B. Thường thì chúng ta có thể sử dụng may hay might đều được cả

Ví dụ:

- I may go to Ireland.    hoặc    I might go to Ireland.

[Tôi có thể sẽ đi Ireland.]

- Jane might be able to help you     hoặc     Jane may be able to help you.

[Jane có thể sẽ sẵn sàng giúp anh.]

    Nhưng chúng ta chỉ sử dụng might [KHÔNG sử dụng may] khi tình huống là không thực tế [không xảy ra].

Ví dụ:

- If I knew them better, I might invite them to dinner.

[Nếu tôi biết họ rõ hơn, tôi có thể mời họ đến dùng bữa tối.]

[Đây là tình huống không xảy ra bởi vì tôi đã không quen biết họ nhiều, vì vậy tôi sẽ không mời họ. Động từ may sẽ KHÔNG được sử dụng trong câu này.]

Quảng cáo

    Chúng ta cũng có thì tiếp diễn tương ứng với hai động từ này là may/might be-ing.

Bạn theo dõi các ví dụ sau và so sánh với will be-ing:

- Don't phone at 8.30. I'll be watching the football on television.

[Đừng gọi điện lúc 8h30. Lúc đó tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.]

- Don't phone at 8.30. I might be watching

[hoặc I may be watching] the football on television.

[Đừng gọi điện lúc 8h30. Có thể lúc ấy tôi đang xem bóng đá trên truyền hình.]

Bạn có thể tham khảo Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh.

    Chúng ta cũng có thể sử dụng may/might be-ing cho những kế hoạch có thể được thực hiện.

Ví dụ:

- I'm going to Ireland in July. "for sure"

[Tôi sẽ đi Ireland vào tháng Bảy. "chắc chắn đi"]

- I may be going [hoặc I might be going] to Ireland in July. "possible"

[Có thể tôi sẽ đi Ireland vào tháng Bảy. "chưa chắn đi"

    Nhưng bạn cũng có thể nói I may go [hoặc I might go] to Ireland ... mà nghĩa chỉ thay đổi không đáng kể.

D. Cách sử dụng của might as well/ may as well trong tiếng Anh

Ví dụ tình huống:

- Helen and Clara have just missed the bus. The bus runs every hour.

[Helen và Clara đã nhỡ chuyến xe buýt. Xe buýt chạy mỗi giờ.]

- What shall we do? Shall we walk?

[Chúng ta sẽ làm gì bây giờ? Chúng ta sẽ đi bộ?]

- We might as well. It's a nice day and I don't want to wait here for an hour.

[Chúng ta có lẽ phải làm như vậy thôi. Thật là một ngày đẹp trời và tôi không muốn phải chờ ở đây thêm một giờ nữa.]

    "[We] might as well do something" = [Chúng ta] nên làm một việc gì đó bởi vì không có giải pháp nào tốt hơn và không có lý do gì để không làm việc đó.

    Bạn cũng có thể nói "may as well".

Ví dụ:

- A: What time are you going?

[Mấy giờ bạn sẽ đi?]

B: Well, I'm ready, so I might as well go now. [hoặc ... I may as well go now]

[Được, tôi đã sẵn sàng, tôi đi ngay bây giờ đây.]

- The buses are so expensive these days, you might as well get a taxi.

[taxis are just as good, no more expensive]

[Gần đây đi xe buýt trở nên đắt đỏ quá, bạn tốt hơn nên đi taxi.]

[taxi vừa tốt vừa không đắt]

Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might

Để làm bài tập động từ khuyết thiếu May và Might, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập động từ khuyết thiếu May và Might.

Các loạt bài khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

  • Bài tập May, Might cực hay có lời giải

Tải xuống

May, Might [có thể, có lẽ] được dùng để diễn đạt điều gì đó có thể là thật hoặc có khả năng xảy ra. Cách dùng và sự khác biệt giữa May và Might sẽ được phân tích trong bài viết này.

1. Diễn đạt sự việc có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại/ tương lai

Cấu trúc: S + may/might + Vinf

Eg: It may/ might be a bomb. [Có thể có một quả bom.]

Lưu ý: Trong cách dùng này, Might không phải quá khứ của May, mà May có tính chắc chắn nhiều hơn Might.

2. Diễn đạt sự việc có thể đang xảy ra ở hiện tại/ tương lai

Cấu trúc: S + may/ might + be + Ving

Eg: Malcolm isn’t in his office. He may/ might be working at home today.

[Malcolm không có ở văn phòng. Có thể là hôm nay anh ấy đang làm ở nhà.]

3. Diễn đạt sự xin phép

Cấu trúc phổ biến:

May I ……………?

May I close the window?

[Tôi đóng cửa sổ có được không?]

I wonder if I might ………………

I wonder if I might have a little more cheese.

[Tôi tự hỏi liệu tôi có thể có thêm chút phô mai nữa được không?]

Lưu ý:

- May/ Might có tính trang trọng, lễ phép hơn Can/ Could.

- Might ít được dùng trong văn nói

4. May được dùng để chỉ sự cho phép; May not được dùng để từ chối lời xin phép

Eg:

- May/ Might I borrow your car? [Tôi mượn ô tô của bạn có được không?]

- Yes, of course you may./ No, I’m afraid you may not.

[Dĩ nhiên là có thể rồi./ Không, tôi e là không được đâu.]

5. Bài tập May, Might

Exercise 1. Complete the sentences with might or might not

0. I am still not sure where to go for my holiday. I might go to Da Lat.

1. The weather is not very good. It _____ rain this afternoon.

2. There _____ be a meeting on Friday because the teacher is ill.

3. Ann _____ come to the party tonight because she is busy.

4. Phong is thinking about what he will do on Sunday. He _____ go to a judo club or he _____ stay at home and study English.

Hiển thị đáp án

1. might

2. might not

3. might not

4. might – might

Exercise 2. Read the situation and make sentences from the words in brackets. Use might.

0. I can't find Jeff anywhere. I wonder where he is.

a. [he/ go/ shopping] He might have gone shopping.

b. [he/ play/ tennis] He might be playing tennis.

1. I'm looking for Sarah. Do you know where she is?

a. [she/ watch/ TV/ in her room] .........................

b. [she/ go/ out] .........................

2. I can't find my umbrella. Have you seen it?

a. [it/ be/ in the car] ........................

b. [you/ leave/ in the restaurant last night] ..................

3. Why didn't Dave answer the doorbell? I'm sure he was at home at the time.

a. [he/ go/ to bed early] .........................

b. [he/ not/ hear/ the doorbell] .........................

c. [he/ be/ in the shower] ........................

Hiển thị đáp án

1.

a. She might be watching TV in her room

b. She might have gone out

2.

a. It might be in the car

b. You might have left it in the restaurant last night

3.

a. He might have gone to bed early

b. He might no have heard the doorbell

c. He might have been in the shower

Exercise 3. Write sentences with might

0. Where are you going for your holidays? [to Ireland]

I haven't decided yet. I might go to Ireland.

1. What sort of car are you going to buy? [a Mercedes]

I'm not sure yet. I ...................

2. What are you doing this weekend ? [go to London]

I haven't decided yet. ..................

3. Where is Tom coming to see us? [on Saturday]

He hasn't said yet. .......................

4. Where are you going to hang this picture? [in the dinning room]

I haven't made up my mind yet. ........................

5. What's Julia going to do when she leaves school? [go to university]

She's still thinking about it. ......................

Hiển thị đáp án

1. I might buy a Mercedes 2. I might go to London 3. He might come on Saturday 4. I might hang it in the dining room 5. She might go to university

Exercise 4. Write sentences with might not

0. I'm not sure that Liz will come to the party

Liz might not come to the party.

1. I'm not sure that I'll go out this evening.

I ..............................

2. I'm not sure that we'll get tickets for the concert.

We ..............................

3. I'm not sure that Sue will be able to come out with us this evening.

Sue ................................

Hiển thị đáp án

1. I might not go out this evening

2. We might no get tickets for the concert

3. Sue might no be able to come out with us this evening

Exercise 5. Complete the sentences using might + the following

bite       break       need       rain       slip       wake

0. Take an umbrella with you when you go out. It might rain later.

1. Don't make too much noise. You .... the baby.

2. Be careful of that dog. It .... you

3. I don't think we should throw that letter away. We .... it later.

4. Be careful. The footpath is very icy. You .........

5. Don't let the children play in this room. They .... something.

Hiển thị đáp án

1. might wake

2. might bite

3. might need

4. might slip

5. might break

Exercise 6. Lựa chọn các cụm trong hộp để hoàn thành câu

may sign       may earn       might cook       may win

might sell       may I go       might have       may I see

0. There are lots of excellent football players in this team. I think they may win the match.

1. We ………… this house and move to the countryside.

2. Mum,…….. to the school party?

3. Mr. Hung, you …….. here or at the end of the contract.

4. The owner …………. lots of money from this supermarket.

5. She ………… some problems with her family now.

Hiển thị đáp án

1. might sell

2. may I go

3. may sign

4. may earn

5. might have

Tải xuống

Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề