Cách phím tắt trong máy tính
Trong máy tính, phím tắt là một chuỗi hoặc kết hợp các tổ hợp phím trên bàn phím máy tính gọi các lệnh trong phần mềm. Show
Hầu hết các phím tắt yêu cầu người dùng nhấn lần lượt một phím hoặc một chuỗi phím. Các phím tắt khác yêu cầu nhấn và giữ nhiều phím đồng thời (được biểu thị trong bảng dưới đây bằng dấu: +). Các phím tắt có thể phụ thuộc vào bố cục bàn phím. Mục lục
So sánh các phím tắtSửa đổiCác phím tắt là một khía cạnh phổ biến của hầu hết các hệ điều hành hiện đại và các ứng dụng phần mềm liên quan. Việc sử dụng chúng đủ phổ biến để một số người dùng coi chúng là một yếu tố quan trọng trong các tương tác hàng ngày của họ với máy tính. Cho dù được sử dụng như một vấn đề sở thích cá nhân hay cho công nghệ thích ứng, sự phổ biến của các quy ước chung có nghĩa là một sự so sánh có ý nghĩa các phím tắt có thể được thực hiện trên các hệ điều hành được sử dụng rộng rãi khác nhau. Các phím tắt chungSửa đổiMột lưu ý liên quan đến các phím tắt của KDE là chúng có thể được thay đổi và danh sách dưới đây chứa các giá trị mặc định. Một số kết hợp không đúng với các phiên bản hệ điều hành được bản địa hóa. Ví dụ: trong phiên bản Windows không phải tiếng Anh, menu Edit không phải lúc nào cũng bị ràng buộc với phím tắt E. Hơn nữa, nhiều phím tắt (chẳng hạn như Ctrl + Z, Alt + E, v.v.) chỉ là quy ước chung và không được xử lý bởi hệ điều hành. Các lệnh như vậy có được thực hiện (hay không) phụ thuộc vào cách một chương trình ứng dụng thực tế (chẳng hạn như một trình soạn thảo) được lập trình. Không phải tất cả các ứng dụng đều tuân theo (tất cả) các quy ước này, vì vậy nếu nó không hoạt động, nó là không tương thích.
Phím tắt với ALTSửa đổi
Với phím WindowsSửa đổi
Tính năng hệ thống:Sửa đổiNhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys. Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast. Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys. Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either. Nhấn và giữ phím Numlock trong 5 giây: Tắt/mở ToggleKey either Phím tắt Windows dùng trong trình soạn thảo:Sửa đổiCtrl + U: Gạch chân chữ Ctrl + I: In nghiêng chữ Ctrl + B: In đậm chữ Ctrl + O: Mở dữ liệu. Ctrl + N: Tạo mới. Ctrl + S: Lưu đè lên tập tin dữ liệu đã có. Ctrl + W: Mở cửa sổ mới, Đóng cửa sổ Alt + F: Hiện danh sách thực đơn từ cửa sổ hiện tại. Ctrl + P: Gọi tính năng in ấn từ ứng dụng đang chạy. Ctrl + F10: Phóng to/thu nhỏ cửa sổ ứng dụng.
Phím tắt Windows dành cho Trình duyệt:Sửa đổiCtrl + B: Mở danh sách địa chỉ yêu thích của trình duyệt. Ctrl + E: Di chuyển đến thanh tìm kiếm của trình duyệt. Ctrl + F: Tìm kiếm thông minh trên website đang mở. Ctrl + H: Mở lịch sử lướt web. Ctrl + I: Mở cây thư mục quản lý địa chỉ yêu thích. Ctrl + L: Hiển thị hộp thoại nhập địa chỉ trang web cần truy cập. Ctrl + N: Tạo mới một cửa sổ trình duyệt web. Ctrl + R: Làm mới lại dữ liệu đang hiển thị từ một website. Ctrl + F5: Làm mới lại trang web mà xóa bỏ dữ liệu cũ đang có trong Cache. Ctrl + T: Mở thẻ mới. Ctrl + W: Tắt thẻ hiện tại Alt + F5: Tắt trang Windows + go M: Thoát trang Trên bàn làm việc (màn hình chính/desktop):Sửa đổiWindows + L: Khóa màn hình desktop. Windows + Tab: Di chuyển giữa 2 cửa sổ đang mở. Windows + Ctrl + Shift + B: Khởi động lại trình điền khiển đồ họa của máy tính Tham khảoSửa đổi
|