Cách làm bài tập hạt nhân nguyên tử
Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Chuyên đề: CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÍ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Chuyên đề: CÁC DẠNG TOÁN chọn đề tài: B– TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Mặt khác trong yêu cầu về đổi mới đánh giá học sinh bằng phương pháp trắc nghiệm Chuyên đề này muốn phần nào làm rõ được ý nghĩa vật lý của hiện tượng được xem xét Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ II . NỘI DUNG ĐỀ TÀI: Kí hiệu hạt nhân: X - A = số nuctrôn : số khối - Z = số prôtôn; số nơtrôn N A Z Cho m khối lượng chất, yêu cầu tìm lượng chất hạt nhân( hoặc ngược lại ) thì áp n m N (1.1) trong đó ( g ) là khối lượng một mol , m(g) là khối lượng chất , N là số hạt nhân có trong N Chú ý : khi không cho µ ta lấy gần đúng: A (g) nên có công thức : n A N (1.2) Cho khối lượng m hoặc n số mol của hạt nhân ZA X . Tìm N số hạt nhân X: m (1.3) với NA= 6,022.10 23 mol 1 số Avôgađrô. Mỗi hạt nhân X có Z hạt prôton và (A– Z) hạt BÀI TẬP MINH HỌA. 238 U , 23 Na , 24 He 238 Đáp án: 92U : 92 proton ; 146 nơtron 23 238 ? 238 là 238 gam / Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Giải : Số hạt nhân trong 119 gam urani 238 -Số hạt nơtron có trong N hạt nhân uran là N = 238 119 là :(A-Z). N=(238–92).3,01.1023=4,4.1025 . Bài 3 : Tính số hạt nhân nguyên tử trong 100 g Iốt 131 , Số Avôgađrô 6,022.1023mol-1. Giải : Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g hạt nhân I là : m Dạng 2 : Tìm độ hụt khối và năng lượng liên kết của hạt nhân : A có khối lượng mhnhân= mng tử - Z.me Δm =( ∑ mp + ∑ mn )─ mhnhân = Zmp + (A – Z)mn ─ mhnhân . (2.1) b) Năng lượng liên kết: - Tính năng lượng liên kết của hạt nhân: Chú ý: - nên tính Δm theo u, rồi tính năng
lượng theo MeV với 1u = 931,5 MeV/c2 . A thành các nuclon riêng rẽ ( hay năng lượng toả ra khi tạo ra N hat nhân) , chính bằng năng lượng liên kết của N hạt nhân đó: (2.3) BÀI TẬP MINH HỌA. hạt nhân 12 thành các nuclon riêng biệt ? Giải : Năng lượng cần thiết tách hạt
nhân 12 12 thành các nuclôn riêng rẽ chính là năng E = Wlk = Δm.c2 = (6.mp +6.mn – mC).c2 = (6.1.00728 +6.1,00867 – 12).931,5 = 92,219 MeV. 12 C đứng yên . Cho biết mC =12,0000u; m = 4,0015u. Hãy tính năng lượng tối thiểu cần thiết để chia hạt nhân 126 C thành ba hạt α ? Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Giải: Năng lượng Q tối thiểu để
tách hạt nhân 12C thành 3 hạt nhân α chính là năng 144 Ba + 89 Kr + 3 01 n + 200 MeV. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Tính độ hụt khối của phản ứng trên? E 0, 2147 u. Dạng 3 : Tính năng lượng liên kết riêng và so sánh tính bền vững của các hạt nhân. kết tính trung bình cho mỗi nuclon của hạt nhân là: MeV/nuclon -Rồi so sánh năng lượng liên kết riêng của các hạt
nhân với nhau, hạt nhân có năng lượng 10 có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtron m n=1,0087u, khối lượng của prôton mp = 1,0073u, cho 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng liên kết riêng 10 4 Be ? Giải :- Năng lượng liên kết của hạt nhân 10 là : Wlk = Δm.c2 = (4.mp+6.mn – mBe).c2 = 0,0679.c2 = 63,249MeV. 10 là ε= Wlk 63,249 MeV/nuclôn. 1,0073u, nơtrôn mn = 1,0087u, đơtêri mD = 2,0136u; cho 1u = 931.5 MeV/c2. Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Giải : Độ hụt khối của hạt nhân D : Δm = ∑ mp + ∑ mn ─
mD = 1.mp +1.mn – mD = xếp các hạt nhân 4 , 16 theo thứ tự tăng dần về độ bền vững? Giải : Tính năng lượng liên kết riêng của từng hạt nhân là : 12 : εC = (6.mp + 6.mn – mC )c2 /12= 89,057598 MeV/12 = 7,4215 MeV/ nuclon. Với 16 : εO = (8.mp + 8.mn – mO )c2 /16= 119,674464 meV/16 = 7,4797 MeV/ nuclon. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - Phóng xạ : A X 24 He ZA 42Y quy tắc dịch chuyển: hạt nhân con lùi 2 ô (Z giảm 2, và A giảm 4) 0 A BÀI TẬP MINH HỌA Bài 1. Urani 238 sau một loạt phóng xạ α và biến thành chì. Phương trình của phản ứng 238 U→ 206 Pb + x 42 He + y 01 β– . y có giá trị là : Giải: Bài tập này chính là loại toán
giải phương trình hai ẩn , nhưng chú ý là hạt β– có số 4 x 0. y 238 206 32 x 8 x 8 Vậy giá trị y = 6. 232 Th biến 208 4 x 0. y 232 208 24 x 6 x 6 Vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – . Bài 3 : Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau : Giải: Trước tiên phải xác định cấu tạo hạt α : α ≡ 4 10 Bo + ZA X → α + 48 Be He . Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích. Xác định Z và A của X : 2 và tìm số khối A = 4 + 8 – 10 = 2. D đồng vị phóng xạ của H. Bài 4 : Trong phản ứng sau đây: n + 235 95 139 La + 2X + 7β–; tìm hạt nhân X? Giải: Xác định
điện tích và số khối của các tia & hạt còn lại trong phản ứng : 01 n ; 01 β Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 2 hạt X có : 2Z = 0+92 – 42 – 57 – 7.(-1) = 0 và 2A = 1 + 235 – 95 – 139 – 7.0 = 2 . Vậy 1 n . Na phân rã β – và biến thành hạt nhân X. Tìm Số khối A và nguyên tử số Z của hạt nhân X? 24 Giải :Từ đề bài, ta có diễn biến của phản ứng trên là : 24 Na → X + 0 β– . - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối , ta được : X có Z = 11 – (-1) = 12. 24 Mg ). Dạng 2 : Xác định năng lượng của phản ứng hạt nhân . A1 A ZA22 B A3 C ZA44 D . (3.1) 1. Năng lượng của phản ứng được xác định: W= ( m0 – m ).c2 = Δm.c2 (3.2). Trong đó đặt m0 = mA + mB (3.3) là tổng khối lượng nghỉ của các hạt nhân trước phản W [(m A m B ) (mC m D )].c 2 (3.5 W ( mC mD m A mB ).c 2 (3.6 W Wlk C WlkD WlkA WlkB C . AC D . AD A . AA B . AB (3.7) (3.8) trong đó: mA , m B , mC , mD là khối lượng hạt nhân và mA ; mB ; mC ; mD là độ
hụt Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ KA, KB, KC, KD động năng của các hạt nhân A, B, C, D .Và Wlk= ε.A với ε năng lương liên (3.9) -Bài toán tìm E năng lượng khi có m(g) chất A tham gia phản ứng hạt nhân. Ta sẽ có m.N A MeV. (3.10) BÀI TẬP MINH HỌA Na + 21 D → 42 He + 20 Ne . Biết mNa = 22,9327 u ; mHe = 4,0015 u ; mNe = 19,9870 u ; mD = 1,0073 u. Phản ứng trên Dấu “ + ” chứng tỏ đây là phản ứng toả năng lượng . 235 U năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là 200 MeV. Tính năng lượng toả ra trong quá trình phân chia các m.N
A = 10 3 6,023.10 23 = 2,563.1024 hạt Năng lượng toả ra của 1kg Urani:E0=N. ΔE=2,563.1024.200 =5,126.1026 MeV 4 He + X +17,6MeV . Tính năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Hêli. m.N = 2.6,023.10 23 = 3,01.1023 - Năng lượng toả ra khi tổng hợp được 2g Hêli gấp N lần W năng lượng của
một phản Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Dạng 3 ( Nâng cao ): Động năng và vận tốc của các hạt trong phản ứng hạt nhân . W+ KA +KB = KC +KD (3.11) -Khi biết khối lượng không
đầy đủ và một vài điều kiện về động năng và vận tốc của hạt r . (3.12) Chú ý :- quan hệ p 2 mv 2m.K BÀI TẬP MINH HỌA 27 Al → 30 P + n. phản ứng này thu năng lượng W= 2,7 MeV. Biết
hai hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng Kp mP =30 Kp = 30 Kn Phản ứng này thu năng lượng W= 2,7 MeV nên |W| = Kα ─ Kp ─ Kn = Kα ─ 31 K n (1) Thay (2) vào (1) ta có |W| = 27 K 4K K (2) 31.W 31 7 hai hạt X có cùng độ lớn vận tốc và không sinh ra tia γ. 2) Động năng của prôtôn có ảnh hưởng đến động năng này không. Tính độ lớn vận tốc Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 7 4 1) Phản ứng : 1H 3Li 22 He. Hạt nhân hêli gồm 2 proton và 4 - 2 = 2 nơtron. 2 Theo định luật bảo toàn năng lượng thì động năng của 2 hạt toả ra sau phản ứng nên động năng Kp 2K He Theo định luật bảo toàn Cho khối lượng của các hạt nhân trước và sau phản ứng : m0 và m . (3.14) - Tính năng lượng toả ra khi m gam chất phân hạch (nhiệt hạch): m H MeV (3.15) Pd - Tổng năng lượng tiêu thụ trong thời gian t: A = Ptp. t A Ptp .t trong một phân hạch). Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Bài 1 : Năng lượng tỏa ra trong quá trình phân chia hạt nhân của 1 kg nguyên tử 235 U là 5,13.1026
MeV. Cần phải đốt một lượng than đá bao nhiêu để có một nhiệt lượng như thế. 235 U thì nhiệt lượng toả ra từ việc đốt năng lượng thay thế phải bằng đúng W toả ra của 235U. 235 U tạo W = 5,13.1026 MeV = 8,208.1013 J. W 5 Bài 2 : 235 U + 01 n → 95 Mo + 139 La +2 01 n là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân : mU = 234,99 u ; mMo = 94,88 u ; mLa = 138,87 u ; mn = 1,0087 m = 1 hạt . - Năng lượng toả ra khi giải phóng hoàn toàn 1 hạt nhân 235 U phân hạch là: W = ( M0 – M ).c2 = ( mU + mn – mMo– mLa – 2mn ).c2 = 215,3403 MeV m W III- HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ. A trong m (g) vật chất. m .N t Khối lượng còn lại của X sau thời gian t : m = m 0 .2 T t m 0 .e .t N = N .2 T N .e .t . . (2.1). (2.2) Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Chú
ý: Khi tính toán t và T phải đưa về cùng đơn vị . Đối với khối lượng m thì không cần phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm t t 0 Bài 2 : Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Tính số hạt nhân phóng xạ còn lại sau 1 năm nữa? 1 t /T - Sau 1năm nữa tức là t’ = 2t năm thì N’ số hạt nhân còn lại chưa
phân rã là : t' Bài 3 : Chất Iốt phóng xạ 131 I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu? 131 t I còn lại là: m m .2 T 100.2 7 =0,78 gam. Dạng 2 : Xác định lượng chất
đã bị phân rã : m0 m m0 (1 2 t ) m0 (1 e .t ) Số hạt nhân bị phân rã là : ΔN = N N N (1 2 T ) N (1 e .t ) (2.4) (2.5) Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ BÀI TẬP MINH HỌA của 226 226 Ra . Cho biết chu kỳ bán rã Ra là 1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6,02.1023 mol-1. Giải : Số hạt nhân nguyên tử có trong 1 gam 226 Ra là : m hạt . - Suy ra số hạt nhân nguyên tử Ra phân rã sau 1 s là : t 21 ) 2,6646.10 1 2 Bài 2 : Đồng vị phóng xạ Côban 60 1 Co phát ra tia ─ và với chu kỳ bán rã T = 71,3 ngày. Trong 365 ngày, phần trăm chất Côban này bị phân rã bằng : .t ) m 365.ln 2 97,12% Dạng 3 : Xác định khối lượng của hạt nhân con
: A B + tia phóng xạ . Biết m0 , T của hạt nhân mẹ. Ta thấy cứ một hạt nhân mẹ phân rã thì sẽ cho một hạt nhân con tạo thành và một tia NY mX .B Tổng quát : BÀI TẬP MINH HỌA mcon = m me . Acon (2.6) Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Bài 1 : Hạt nhân Z .1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Z .2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ Z1 Z .1 có chu 1 X , sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và chất X làbao nhiêu? -Khối lượng của hạt nhân X sau 2 chu kì ( t = 2T ): m = m0 .2 t 24 m0 mX . AY -Khi đó, tỉ lệ giữa khối lượng của hạt nhân
Y và hạt nhân X là : m0 .2 2 Na là chất phóng xạ β- tạo thành hạt nhân magiê 24 mY 3m0 A2 Mg. Ban đầu có 12gam Na và chu kì bán rã là 15 giờ. Sau 45 h thì khối lượng Mg tạo thành là bao nhiêu? Δm m0 (1 2 T ) 12(1 23 )
Δm=10,5g. m me . Acon 10,5 .24 10,5 gam. Dạng 4 : Xác định độ phóng xạ của mẫu phóng xạ hạt nhân : + Tính độ phóng xạ ban đầu: H0 = λ.N0 = T ( s) .N 0 (Bq) m .N (2.7) . (2.8) . +Tính độ phóng xạ sau thời gian t : H .N .N 0 .e .t H 0 .e .t H 0 .2t /T (Bq). (2.9) Chú ý:+ Đơn vị độ phóng xạ Bq (H bằng số phân rã trong 1 giây), Curi :1Ci=3,7.1010Bq. Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ BÀI TẬP MINH HỌA 210 là 138 ngày và NA = 6,02.1023 mol-1. Tính độ phóng xạ của 42 mg pôlôni ? 210 có trong 42 mg là : N0 Độ phóng xạ của 42mg pôlôni là : H0 = λ.N0 = m0 .N A 42.10 3.6,02.10 23 hạt . ln 2 Chú ý: đổi T về đơn vị giây để tính H . phóng xạ của cô ban Co ? .t ) 1 e Hằng số phóng xạ của Co là : 24 .t N N0 e .t . = 0,0387 h-1 . Na có chu kỳ bán rã T =15h , Na là chất phóng xạ β ─ và tạo thành đồng vị của
magiê. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m0 = 24g. Tính độ phóng xạ ban đầu của - Độ phóng xạ ban đầu của 24 Na là : H0 = λ.N0 = ln 2 ln 2 .6,02.10 23 7,73.1018 Bq Dạng 5 : Xác định thời gian phóng xạ , tuổi của mẫu vật . 24 Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ T �m � �m � T �N � �N � �H � .ln � � hay �H � .t Chú ý:-Các cặp m và m0 ,
N và N0 , H và H0 phải cùng đơn vị, chứ không cần đơn vị SI. -Các tỷ số: m 100% là phần khối lượng chất phóng xạ còn lại của mẫu sau thời gian t. * m = a100% phần khối lượng hạt nhân đã bị phân rã. Tương tự cho ΔN/N0 và ΔH/H0. Có thể suy ra khối lượng hạt nhân còn lại sau thời gian phân rã t là m = 100% - a%. BÀI TẬP MINH HỌA số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng Giải: Sau thời gian t(kể từ thời điểm ban đầu), khối lượng hạt nhân còn lại:m m .2 T khối lượng hạt nhân đã phân rã : Δm m0 (1 2 T ) Theo đề , ta có : t t m 0 .2 T Vậy cứ sau khoảng thời gian Δt = 2T thì khối lượng
hạt nhân đã phân rã bằng 3 lần khối nó chỉ còn 1/32 khối lượng ban đầu ? Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Giải : Ở bài toán này tìm thời gian biết tỉ lệ khối lượng chất phóng xạ còn lại so với khối m T m 360 1 nên từ (2.7) ta được : t ln 2 . ln m t=1800 giờ= 75ngày. Bài 3 : Độ phóng xạ của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của mẫu gỗ cùng loại cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kì của 14C là 5600 năm.Tính tuổi của tượng gỗ? H Áp dụng công thức (2.9) ta đươc: t T H 5600. ln
0,8 . Dạng 6 : Tìm chu kì bán rã. t.ln 2 Ta có: m m0 .e .t e .t t T Tương tự cho số hạt : T t.ln 2 ) . � � �m0 � (2.11) BÀI TẬP MINH HỌA còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Tìm chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó ? m = 25% = 1 1 mà m = 1 , nên suy ra được : Vậy chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng : T = 60 ngày. Tìm chu kì bán rã của Co ? t 3 t =2. giờ. Co là 3,41 Ci . Cho NA = 6,02.1023 mol-1, 1năm có 365 Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Giải: - Số hạt nhân nguyên tử của Na có trong 3 mg N0 Chu kì bán rã của Co là : 24 T ln 2. 60 Co : m A . N 0 3,01.1019. ln 2 T = 5,24 năm . Na là một chất phóng xạ . Sau thời gian 105 h thì độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã của 24 Na là bao nhiêu? t Giải : Theo đề , ta có : -Vậy chu kì bán rã bán rã của 23 Na : T= t h Phần II : BÀI TẬP TỰ
GIẢI Bài 4. Đồng vị phóng xạ côban 27 Co có khối lượng hạt nhân 55,940u . - Phóng xạ : 84209 Po và 94239 Pu a/X + 19 55 c/ X + 55 Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Bài 8. Cho phản ứng hạt nhân: 210 A Cho biết : m Po = 209,937303u; m Pb = 205,929442u; m He = 4,001506u; u =1,66055.10 27 kg. b/ Giả sử 2 hạt sinh ra có cùng vận tốc, tính động năng của chúng biết khối lượng hạt nhân của các hạt 10 a, Viết
phương trình phản ứng . Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ a. Viết phương trình phản ứng, nêu cấu
tạo của hạt nhân X và tính xem phản ứng đó tỏa ra hay Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Phần III : BÀI TẬP DẠNG TRẮC NHIỆM C. 5,123.1026Mev phóng xạ an toàn cho phép 64 lần. Hỏi phải sau thời gian tối thiểu bao nhiêu để có thể Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 10. Độ phóng xạ của đồng vị cacbon C trong một món đồ cổ bằng gỗ bằng 4/5 độ Cho biết : mF = 55,927u ; mN = 13,9992u ; mU = 238,0002u ; mn = 1,0087u ; mp = B. 0,89 ml. Chuyên đề : CÁC DẠNG TOÁN VỀ VẬT LÝ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ A. H = 5,22.1015 (Bq). A. 3,5 MeV. C. 315,11 MeV A. 23 X ; 43Y |