Cách hạch toán lệ phí trước bạ ô tô

- Hóa đơn giá trị gtgt bản sao có đóng dấu xác nhận sao y bản chính, vì hóa đơn đỏ bản chính công an giữ.

- Biên bản giao nhận xe ô tô.

- Hợp đồng, thanh lý.

- Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Các biên lai thu phí, hóa đơn như: phí trước bạ, đăng ký biển số, bảo hiểm cho xe ...

2. Cách hạch toán:

Theo quy định tại thông tư số: 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ tài chính:

- Nguyên tắc khấu trừ thuế gtgt: “ Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống [trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô] có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng [giá chưa có thuế GTGT] thì số thuế gtgt đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ”.

- Các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN: “e] Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống [trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô].”

Cách hạch toán hóa đơn mua ô tô trên 1,6 tỷ như sau:

Nợ TK 211 [giá mua + thuế gtgt không được khấu trừ + lệ phí trước bạ + chi phí phát sinh mua xe]

Nợ TK 133 [thuế gtgt đủ điều kiện khấu trừ]

Có TK 331,112

Có TK 3339: 270.000.000

Xem chi tiết: Cách hạch toán trích khấu hao tài sản cố định

3. Cách kê khai thuế:

- Kê khai vào Dòng số 1 của bảng kê mua vào PL 01-2/GTGT: 1,6 tỷ, thuế GTGT: 160 tr.

- Trước đây: Thì Kê khai vào Dòng số 2: Hàng hóa không đủ điều kiện khấu trừ [phần không đủ điều kiện khấu trừ]

- Hiện tại: không phải kê khai

- Còn khoản lệ phí trước bạ, dựa vào hóa đơn mà Trung tâm đăng kiểm đưa các bạn kê như hóa đơn đầu vào bình thường.

4. Cách tính khấu hao:

  1. Tính khấu theo luật kế toán: [theo quy định tại Khung trích khấu hao TSCĐ ban hành kèm theo thông tư số: 45/2013/TT-BTC: thời gian từ 6 – 10 năm.]
  1. Tính khấu hao theo luật thuế:

- Căn cứ để ghi nhận vào chi phí hợp lý khi quyết toán thuế TNDN cuối năm

- Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN điều chỉnh số liệu chênh lệch ở Chỉ tiêu [B4] – Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chúng ta lấy ví dụ , xe oto chúng ta mua về nguyên giá là 2 tỷ, thuế GTGT 10% là 200tr, lệ phí trước bạ là 270tr [lưu ý: doanh nghiệp chúng ta không phải doanh nghiệp kinh doanh xe oto, vận chuyển hành khách, du lịch…]. Khi đó chúng ta ghi tăng tài sản như sau:

– Nợ TK 211: 2.000.000.000 +[200.000.000 – 160.000.000] “Đây là phần thuế GTGT không được khấu trừ cho vào nguyên giá của TSCĐ = 2.040.000.000 đồng

Nợ TK 133 [Chỉ hạch toán phần thuế được khấu trừ]: 160.000.000

– Lệ phí trước bạ chúng ta hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định:

– Nộp lệ phí trước bạ cho nhà nước

Các bạn chú ý: tất cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua xe các bạn cộng vào nguyên giá của tài sản. Theo đó, nguyên giá của chiếc xe oto trên là: 2.040.000.000 + 240.000.000 = 2.280.000.000

3, Cách kê khai thuế với chiếc xe oto này.

Theo quy định tại Thông tư 96/2015 : ” Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống [trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn] có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ.” Do đó, khi kê khai các bạn chú ý:

– Dòng số 1 của Phụ lục số 01-2/GTGT là 1,6ty với thuế GTGT là 160 triệu.

– Còn khoản lệ phí trước bạ dựa vào hóa đơn mà trung tâm đăng kiểm đưa các bạn kê khai hóa đơn đầu vào bình thường [ Dòng số 01]

Theo quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 45/2013 thì Xe ô tô có khung khấu hao từ 6 – 10 năm. Chúng ta lấy khung khấu hao là 10 năm. Thì:

– Mức trích khấu hao hàng năm: 2.280.000.000/10= 228.000.000/năm

– Mức trích khấu hao 1 tháng: 228.000.000 /12 = 19.000.000/tháng

Khi tính xong kế toán hạch toán: Nợ TK 642: 19.000.000

Tuy nhiên, theo luật thuế thì phần chi phí khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng sẽ bị loại ra khi tính thuế TNDN. Tức là các bạn chỉ được đưa vào chi phí hợp pháp khi tính thuế TNDN cho phần khấu hao xe trị giá 1,6 tỷ. Các bạn phải trừ đi phần nguyên giá lớn hơn 1,6 tỷ. [2.280.000.000 – 1.600.000.000 = 680.000.000]

Khoản chênh lệch khấu hao 1 tháng: 680.000.000 / 10năm / 12thang = 5.670.000 đồng

Tức là chỉ được tính vào chi phí hợp lý số khấu hao: 19.000.000 – 5.670.000 =13.330.000/tháng

Cuối năm khi làm tờ khai quyết toán thuế TNDN các bạn nhập toàn bộ số tiền khấu hao không được tính vào chi phí được trừ vào Chỉ tiêu B4 – các khoản chi phí không được trừ.

Chủ Đề