Các đuôi danh từ tính từ trạng từ trong tiếng anh

Bên cạnh vị trí của từ trong câu, các hậu tố cũng là một trong những cách xác định loại từ. Tuy nhiên, độ chính xác của dấu hiệu này chỉ ở mức tương đối. Những hậu tố thường gặp trong danh từ, tính từ, trạng từ sẽ được Luật Trẻ Em tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Danh từ là từ dùng để gọi tên người, sự vật, sự việc hay nơi chốn.
Ví dụ: teacher, a desk, sweetness, city,… Nếu một từ có những hậu tố như sau thì phần lớn chúng thường là danh từ.

Hậu tố Ví dụ
-tion/-sion collection, perfection,  station, nation, extension
-ment treatment, government, excitement, argument
-ness happiness, business, darkness
-ity/-ty identity, cruelty, quantity
-ship relationship, friendship, championship
-ant applicant
-er teacher, worker, mother, computer
-or doctor, visitor, actor
-itude attitude, multitude, solitude
-hood childhood, motherhood, fatherhood
-ism socialism, capitalism, nationalism
-ist artist, pianist, optimist
-age postage, language, sausage
-ance/-ence insurance, importance, difference

Một số đuôi tính từ phổ biến có thể kể đến như -ful, -ic, -ly, -ous,… Bạn có thể tham khảo bảng tổng hợp dưới đây để biết thêm những hậu tố khác:

Hậu tố Ví dụ
-able/-ible drinkable, portable, flexible
-al brutal, formal, postal
-en broken, golden, wooden
-ese Chinese, Vietnamese, Japanese
-ful forgetful, helpful, useful
-i Iraqi, Pakistani, Yemeni
-ic classic, Islamic, poetic
-ish British, childish, Spanish
-ive active, passive, productive
-ian Canadian, Malaysian, Peruvian
-less homeless, hopeless, useless
-ly daily, monthly, yearly
-ous cautious, famous, nervous
-y cloudy, rainy, windy

Trạng từ là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khá. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa trở nên rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ví dụ: He runs quickly.
Một số hậu tố thường gặp của trạng từ:

Hậu tố Ví dụ
-ly calmly, easily, quickly, possibly
-ward downwards, homeward[s], upwards
-wise anti-clockwise, clockwise, edgewise
-cally acoustically, classically, magically, tragically

  Vì những dấu hiệu này, như đã nói, chỉ mang tính chính xác tương đối nên thay vì chỉ dựa vào chúng để xác định loại từ, các bạn nên tiếp xúc và luyện tập thật nhiều, không chỉ tiếng Anh, mà đối với cả những các ngôn ngữ khác, việc học và tiếp thu kiến thức sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Cách nhận biết loại từ trong câu tiếng Anh là một kiến thức căn bản không hề bạn nào cũng nắm được. Tienganhcaptoc nhận thấy có những bạn học anh văn đã lâu các vẫn gặp trở ngại dưới phân biệt mẫu từ. Việc nắm vững các kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt mẫu từ và cách dùng chúng như thế nào nhé.

1. Cách nhận biết danh từ

VỊ TRÍ 

  • Sau To be: I am a student.
  • Sau tính từ: nice school…
  • đầu câu làm chủ ngữ .
  • Sau: a/an, the, this, that, these, those…
  • Sau tính từ sở hữu: my, your, his, her, their…
  • Sau: many, a lot of/ lots of , plenty of…
  • The +[adj] N …of + [adj] N…

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

Thường có hậu tố là:

  • tion: nation,education,instruction………
  • sion: question, television ,impression, passion……..
  • ment: pavement, movement, environment….
  • ce: difference, independence, peace………..
  • ness: kindness, friendliness……
  • y: beauty, democracy[nền dân chủ], army…
  • er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,…

Chú ý một số Tính từ có chung danh từ

Adj/Adv

  • Heavy,light: weight
  • Wide,narrow: width
  • Deep,shallow: depth
  • Long,short: length
  • Old: age
  • Tall,high: height
  • Big,small: size

Xem thêm các bài viết liên quan nhé!

2. Cách nhận biết động từ

VỊ TRÍ

  • Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
  • Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.

3. Cách nhận biết tính từ

Cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng anh

Tính từ [adjective, viết tắt là adj] đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ trong tiếng Anh giúp mô tả những đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng:

Đứng trước danh từ: Adj + N

VD: My Tam is a famous singer. [trước danh từ singer]

Sau một số động từ kết hợp

Các động từ kết hợp thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj

Ex:

  • She is beautiful
  • Ngan seems tired now.

Sau “ too”

VD: This coffee is too hot for her to drink

Trước “enough”: [adj + enough]

VD: This coffee is hot enough for me to drink.

Trong cấu trúc so…that: [so + adj + that]

VD: The weather was so bad that I decided to stay at home

Dùng dưới câu so sánh

VD:

  • Fish is more expensive than meat.
  • Ngân is the most intelligent pupil in my class.

Trong câu cảm thán

Cấu trúc: How +adj + S + V/ What + [a/an] + adj + N

VD: What a beautiful day!

Nhận biết bằng hậu tố tính từ

Tính từ thường được chấm dứt bằng những hậu tố sau: – ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,

Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting.

>>> Xem thêm:

4. Cách nhận biết Trạng từ

Trạng từ là từ loại được sử dụng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó xếp sau hay cuối câu.

Trước động từ thường

Đặc biệt là sau những trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly ….

VD: I often get up at 7 A.m .

Ở giữa trợ động từ và động từ thường

VD: I have just met her.

Sau động từ tobe

VD: She is very beautiful.

Sau “too”: [too + adv]

VD: Lan speaks too quickly .

Trước “enough”

Cấu trúc: động từ thường + adv + enough

VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.

Cấu trúc so….that:

Cấu trúc: so + adv + that

VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.

Đứng cuối câu

VD: The teacher told me to speak in slowly .

Trạng từ đứng một mình tại đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với những thành phần khác

VD: Last week, I came back my home country

Nhận biết bằng hậu tố trạng từ

Trạng từ thường được ra đời từ cách thêm đuôi “ ly ” vào tính từ 
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….

Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.

Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ là ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì Tiếng anh cấp tốc gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.

5. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh

Bài tập

1. John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.

a. decide

b. decision

c. decisive

d. Decisively

2. She often drives very ________ so she rarely causes accident .

a. carefully

b. careful

c. caring

d. Careless

3. All Sue’s friends and __________ came to her party .

a. relations

b. Relatives

c. relationship

d. Related

4. My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….

a. biology

b. biologist

c. biological

d. biologically

5. She takes the …….. for running the household.

a. responsibility

b. responsible

c. responsibly

d. responsiveness.

Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – b; 4 – b; 5 – a.

Mong rằng với những chia sẽ trên sẽ giúp ích cho bạn trong kỳ thi IELTS. Chúc bạn thành công!

tienganhcaptoc.vn

Video liên quan

Chủ Đề