Các động từ hay dụng trong tiếng Trung
Ví dụ: Show
你早餐平常吃什么?nǐ zǎocān píngchǎng chī shénme? → Bạn thường ăn gì buổi sáng. 我吃了很美味的小笼包。wǒ chī le hěn měiwèi de xiǎolóngbāo → Tôi đã ăn rất nhiều bánh bao hấp. 小朋友 很 喜欢 吃 甜食。xiǎopéngyǒu hěn xǐhuān chī tiándiǎn → Trẻ em thích ăn đồ ngọt. 2. 喝 HĒ - Uống很多中国人喜欢喝热水。hěn dūo zhōnggúorén xǐhuān hē rèshǔi → Nhiều người Trung Quốc thích uống nước nóng. 他刚喝了一杯柠檬红茶。tā gāng hē le yī bēi níngméng hóngchá → Anh ấy vừa uống một tách trà chanh đen. 我们昨天在酒吧喝两杯啤酒。wǒmen zuótiān zài jiǔba hē liǎng bēi píjiǔ → Hôm qua chúng tôi đã uống 2 ly bia tại quầy bar. Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Trung tại: https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html. 3. 爱 ÀI - YêuVí dụ: 很多人都爱去公园散步。hěnduō rén dōu ài qù gōngyúan sànbù → Nhiều người thích đi dạo trong công viên. 我爱看科幻电影。wǒ ài kàn kēhuàn diànyǐng → Tôi thích xem phim khoa học viễn tưởng 她真爱她的小孩。tā zhēnde ài zìjǐ de xiǎohái → Cô ấy thực sự yêu con của mình. 4. 学 XUÉ - học, nghiên cứuVí dụ: 小明想学弹钢琴。Xiǎomíng xiǎng xué tán gāngqín. → Xiao Ming muốn học chơi piano 学写汉字很难。xué xiě hànzì hěn nán → học viết chữ tiếng Trung rất khó. 我的妈妈想学西班牙语。wǒ de māma xiǎng xué xībānyáyǔ. → Mẹ tôi muốn học tiếng Tây Ban Nha. 5. 做 ZÙO - LàmVí dụ: 我的奶奶做了饼干给我吃。wǒ de nǎinai zuò le bǐnggān gěi wǒ chī → Bà tôi làm bánh cho tôi ăn. 你这个周末打算做什么?nǐ zhōumò dōu zài zùo shènme? → Bạn sẽ làm gì vào cuối tuần này. 你的爸爸做什么工作?nǐ de bàba zuò shénme gōngzuò Bố của bạn làm việc gì? 6. 开 KĀI - mởVí dụ: 春天终于来了,花都开了。chūntiān zhōngyú lái le,huā dōu kāi le → Mùa xuân đã đến, hoa đang nở. 你可以帮我开门吗?nǐ kěyǐ bāng wǒ kāi mén ma? → Bạn có thể mở cửa cho tôi. 隔壁的早餐店开到12点。gébì de zǎocān diàn kāi dào shíèr diǎn → Cửa hàng ăn sáng bên cạnh mở cửa đến 12h. 7. 叫JIÀO - gọiVí dụ: 我的同学都叫我长颈鹿,因为我很高。wǒ de tóngxué jiào wǒ chángjǐnglù,yīnwei wǒ hěn gāo → Các bạn cùng lớp gọi tôi là hươu cao cổ vì tôi rất cao. 你去叫弟弟起床。nǐ qù jiào dìdi qǐchuáng → Bạn đi gọi em trai dậy 这个男生很帅,他叫什么名字?zhè gè nánshēng hěn shuài,tā jiào shénme míngzi? → Người đàn ông này đẹp trai, tên anh gọi là gì? 8. 听 TĪNG - ngheVí dụ: 我喜欢听这首歌。wǒ xǐhuān tīng zhè shǒu gē → Tôi thích nghe bài hát này. 听声音不像他. tīng shēngyīn bú xiàng tā → Nghe âm thanh không giống anh 在学校要听老师讲的话。zài xuéxiào yào tīng lǎoshī jiǎng de huà → Trong trường tôi phải lắng nghe những gì giáo viên nói. 9. 想 XIǍNG - nghĩ/ muốn/ nhớVí dụ: 让我想一想。ràng wǒ xiǎngyīxiǎng → Hãy để tôi suy nghĩ về nó. 小明今天晚餐想吃火锅。Xiǎomíng jīntīan wǎnshàng xiǎng chī huǒguō → Xiao Ming muốn ăn lẩu cho bữa tối ngày hôm nay. 我很想你。wǒ hěn xiǎng nǐ → Tôi nhớ bạn rất nhiều. 10. 能 NÉNG - có thểVí dụ: 你能帮我丢垃圾吗?nǐ néng bāng wǒ diū lājī ma? → Bạn có thể giúp tôi đưa ra ngoài thùng rác. 按摩能消除疲劳。ànmó néng xiāochú píláo → Massage có thể giảm mệt mỏi. 未成年人不能喝酒。wèichéngniángrén bù néng hē jiǔ → Người chưa thành niên không được uống rượu. Các bạn học tập chăm chỉ nhé, hãy cố gắng luyện tập để sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengtrung449
Động từ tiếng Trung là một chủ điểm tương đối lớn trong phần kiến thức ngữ pháp. Xét về độ khó thì đây là phần kiến thức tương đối dễ học và dễ nhớ. Trong bài viết này, Hicado sẽ tổng hợp và phân tích về một số kiến thức của chủ điểm này. Đừng quên kèm theo giấy bút để tiện ghi chép nhé! Động từ trong tiếng trung là gì?Động từ tiếng Trung là những từ chỉ hành động, động tác, hành vi, hoặc các hoạt động tâm lý hiểu thị sự tồn tại, thay đổi hay biến mất,… của người hoặc sự vật. Ví dụ:
Đặc điểm của các động từ tiếng trung1. Các động từ đứng sau các phó từ thì được bổ nghĩa bởi phó từ. Ví dụ: 不 喜 欢 (Không thích), 正在看 (đang xem), 常跑步 (thường chạy bộ)…. Tuy nhiên riêng các động từ biểu thị trạng thái tâm lý, động từ năng nguyện hay một số cấu trúc động tân có thể nhận được cả sự bổ nghĩa của phó từ chỉ trình độ. Ví dụ: 非常喜欢 (rất thích), 很愿意 (rất bằng lòng), 很有意思 (rất có ý nghĩa)…… 2. Phía sau các động từ tiếng Trung thường có thể mang trợ từ 了、着、 过 để biểu thị động thái. Ví dụ: 来了 (đến rồi), 坐着 (đang ngồi), 去过 (từng đi qua)…… 3. Một số động từ tiếng Trung chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó. Ví dụ: 介绍介绍 (giới thiệu một chút), 看看 (nhìn thử), 做做 (làm thử) 4. Đa số phía sau động từ đều có thể mang tân ngữ Ví dụ:上车 (lên xe), 学英语 (học tiếng Anh)…… 5. Động từ thường làm vị ngữ trong câu, hay còn gọi là động từ vị ngữ Ví dụ: 他唱歌 (anh ta hát), 妈妈洗衣服 (mẹ giặt quần áo)…… Các loại động từ tiếng trungTrong tiếng Trung có rất nhiều loại động từ khác nhau. Cụ thể bao gồm:
Cách sử dụng động từ tiếng trung1. Các động từ thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, và phía sau có mang theo tân ngữ. Ví dụ:
Lưu ý: Trong tiếng Trung, động từ tiếng Trung mang được tân ngữ được gọi là động từ cập vật, và động từ không mang được tân ngữ được gọi là động từ bất cập vật. Ví dụ: – Động từ cập vật:
– Động từ bất cập vật:
2. Trong một số trường hợp, động từ có thể làm tân ngữ trong câu. Ví dụ:
3. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不” Ví dụ:
4. Phần lớn động từ có thể đi kèm với “了、着、过” biểu thị động thái
5. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó. Ví dụ:
Động từ năng nguyệnĐộng từ năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ đa số. Đây là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng. Các ý nghĩa thường gặp của động từ năng nguyện là:
Cấu trúc:
Ví dụ:
Phân biệt các loại động từ tiếng TrungPhân biệt 说明 vs 解释1. 说明
2. 解释 có 2 cách sử dụng với các nghĩa như sau:
Ví dụ: 1. 解释词的意义。 Jiě shì cí de yì yì. Giải thích ý nghĩa của từ. 2,解释误会。 Jiě shì wù huì. Giải thích sự hiểu lầm. 3,说明原因。 Shuō míng yuán yīn. Giải thích rõ nguyên nhân. 4,附有说明。 Fù yǒu shuō míng. Kèm lời hướng dẫn. 5,这充分说明他的话是正确的。 Zhè chōng fèn shuō míng tā de huà shì zhèng què de. Điều đó chứng tỏ đầy đủ rằng những gì anh ta nói là đúng. 6,她能考得这么好,说明她平时学习非常努力。 Tā néng kǎo de zhè me hǎo,shuō míng tā píng shí xué xí fēi cháng nǔ lì. Cô ấy thi tốt như thế, chứng tỏ cô ấy hàng ngày học rất chăm chỉ. Trong trường hợp này không được sử dụng 解释 thay cho 说明 7,他有些误会,你给他解释解释。 Tā yǒu xiē wù huì,nǐ gěi tā jiě shì jiě shì. Anh ấy có chút hiểu lầm, bạn giải thích một lát với anh ấy đi. Không được nói là: 他有些误会,你给他说明说明。 Cách phân biệt 变,变化,变成 Biến , Biến hóa , Biến thànhĐây là các từ, cụm động từ trong tiếng Trung mà rất nhiều bạn học tiếng Trung đều bị nhầm lẫn cả nghĩa và cách sử dụng. Về cách phân biệt và cách sử dụng cách sử dụng của các động từ tiếng Trung 变,变化,变成 chúng ta có thể hiểu trong các ví dụ sau:
Công thức của 变: – 变 + hình dung từ(好,坏,胖,瘦,冷,热,老,年轻,聪明,漂亮,糊涂)+了 Ví dụ: 1。妳变胖了 nǐ biàn pàng le Bạn béo lên rồi. 2。十年没见她却变年轻了 shí nián méi jiàn tā què biàn nián qīng le 10 năm không gặp nhưng cô ấy lại trẻ hơn. – 变+得+ hình dung từ + 了 (懂事了,更方便了,容易了 – 变+danh từ – 变+味: Chỉ mùi vị, tức vị của đồ ăn đã thay đổi , phẩm chất phát sinh biến hóa. – 变 + 脸 = 生气了: Tức rồi. – 天+变: Tình hình chính trị thay đổi/ thời tiết chuyển xấu rồi – 变+心= 感情发生变化了: Tình cảm phát sinh thay đổi (thay lòng) – 变+样 = 外表改变了: Bề ngoài thay đổi rồi (biến dạng) – 变+色 = 颜色改变,品质发生变化了: Màu sắc thay đổi, phẩm chất biến hóa rồi
Ví dụ: 梅雨季节气候的变化很大。 méi yǔ jì jié qì hòu de biàn huà hěn dà . Khí hậu mùa mưa dằm biến đổi rất lớn.
– Công thức: “A 变成 B” “A biàn chéng B” “A biến thành B” Ví dụ: 1. 爸爸的黑发变成白发了。 bà bà de hēi fǎ biàn chéng bái fǎ le. Tóc đen của bố biến thành tóc trắng rồi. 2. 他从乡下孩子变成总统了。 tā cóng xiāng xià hái zǐ biàn chéng zǒng tǒng le. Ông ấy từ trẻ em dưới quê trở thành tổng thống rồi. Cách phân biệt 乐意- 愿意
So sánh: “愿意” có nghĩa là đồng ý, còn “乐意” không có nghĩa này. Mà nó chỉ thường không mang tiểu phân câu làm tân ngữ. “愿意” thì có thể. Ví dụ: 1.她性格好,大家都乐意/愿意 和她共享. (tā xìng gé hǎo ,dà jiā dōu lè yì hé tā gòng xiǎng) . Tính cô ấy rất tốt, mọi người đều rất vui cùng cô ấy . 2.他很乐意/愿意帮我这个忙. (tā hěn lè yì bāng wǒ zhè gè máng). Anh ta rất sẵn lòng giúp tôi việc này. 3.你们年轻只要乐意学,一定能学好. (nǐ men nián qīng zhǐ yào lè yì xué yī dìng néng xué hǎo: Khi các bạn còn trẻ, chỉ cần sẵn sàng học hỏi thì nhất định có thể học tập tốt). 4.我当然愿意你留下来. (wǒ dāng rán yuàn yì nǐ liú xià lái). Tôi đương nhiên là đồng ý bạn ở lại rồi. Câu này không được nói: 我当然乐意你留下来 5.他不愿意跟大家一起去旅行。(tā bú yuàn yì gēn dà jiā yī qǐ qù lǚ xíng). Anh ta không đồng ý đi du lịch cùng với mọi người. => Câu sai: 他不乐意跟大家一起去旅行 Một số lưu ý khi sử dụng động từ1. Trong cấu trúc: Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại Ví dụ:
2. Trường hợp, động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại Ví dụ:
3. Hình thức lặp lại của một số động từ tiếng Trung – Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: a => aa Ví dụ:
– Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết: ab => abab Ví dụ:
– Hình thức lặp lại của động từ li hợp: ab => aab Ví dụ:
4. Đằng sau động từ lặp lại sẽ không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng Ví dụ:
5. Đằng sau các động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn Ví dụ:
6. Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn Ví dụ:
7. Trong các trường hợp động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng ở giữa. Ví dụ:
Xem thêm:
Trên đây là sự giải thích của Hicado về chủ điểm động từ tiếng Trung thường gặp. Trong tiếng Trung có rất nhiều chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc câu, thành phần trong câu. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào hay gặp vấn đề về việc học tiếng Trung. Thì đừng bỏ qua các khóa học tiếng Trung, học tiếng Trung online bằng phương pháp siêu trí nhớ của Hicado. Chỉ với một khóa học, giúp bạn rút ngắn được từ 1-1,5 năm học tiếng Trung. Cam kết trong 1 năm bạn có thể đạt được HSK5 trở lên và có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Trung. Hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn mới học hoặc đang gặp vấn đề trong học tiếng Trung nhé!
|