Các câu hỏi về gia đình bằng tiếng Hàn

Giới thiệu gia đình bằng Tiếng Hàn là một trong những bài tập quen thuộc dành cho người mới bắt đầu những chặng đường học tiếng hàn. Đây là những mẫu câu giới thiệu về bản thân và gia đình tiếng Hàn rất đơn giản, gần gũi và mang lại hiệu quả cao. Giúp cho bạn cải tiện kĩ năng phản xạ tiếng Hàn tốt khi phỏng vấn đại sứ quán hoặc trong giao tiếp hàng ngày.

Các bạn có thể giới thiệu về các thành viên trong gia đình, tên tuổi, công việc, sở thích và tính cách của các thành viên trong gia đình như thế nào. Tùy vào trình độ tiếng Hàn của mỗi người mà khi giới thiệu gia đình có những màu sắc khác nhau.

Đầu tiên chúng ta hãy đi tìm hiểu về các từ vựng tiếng Hàn về chủ đề gia đình để có thể thành thạo và viết những mẫu câu văn hoàn chỉnh.

Các từ vựng về gia đình bằng tiếng Hàn

Sau đây là một số từ vừng phổ biến dùng để  giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn.

  • 가 족: gia đình
  • 아버지 ~ 아빠: bố– Bố trong tiếng hàn khi nói thân mật ta dùng: 아빠.

    – Cách nói bố trang trọng trong một tình huống hoặc khi nói đến bố của người khác  thì ta dùng: 아버지

  • 어머니 ~ 엄마: mẹ– Mẹ trong tiếng hàn khi dùng tiêu chuẩn trang trọng ta dùng: 어머니

    – Còn trong tình huống thân mật, suồng sã hơn thì ta dùng: 엄마

  • 할아버지: ông nội
  • 할머니: bà nội
  • 부모님: bố mẹ
  • 외할아버지: ông ngoại
  • 외할머니: bà ngoại
  • 아내 ~ 와이프 ~ 집사람 ~ 마누 : vợ
  • 남편: chồng
  • 딸: con gái [của bố mẹ]
  • 아들: con trai [của bố mẹ]
  • 외동딸: con một [con gái]
  • 외아들: con trai một [con trai]
  • 형 ~ 오빠: anh
  • 누나 ~ 언니: chị Chị trong tiếng Hàn được dùng theo hai cách:Nếu bạn là con gái, em sẽ gọi chị gái tiếng Hàn là 언니

    Nếu bạn là con trai, em sẽ gọi chị là 누나

  • 여동생: em gái.
  • 남동생: em trai
  • 증조부: cụ nội [cụ ông]
  • 증조 할머니: cụ nội [cụ bà]
  • 조카: cháu
  • 큰아버지: bác trai
  • 큰어머니: bác gái
  • 삼촌 ~ 작은 아버지: chú [độc thân ~ đã kết hôn]
  • 숙모: thím
  • 외삼촌: cậu
  • 외숙모: mợ
  • 이모: dì
  • 이모부: chú
  • 시어머니: mẹ chồng
  • 시아버지: bố chồng
  • 장모: mẹ vợ
  • 장인: bố vợ
  • 양자: con nuôi
  • 친척: họ hàng

Nội Dung Cần Có Khi Giới Thiệu Bản Thân Và Gia Đình Bằng Tiếng Hàn

Nôi dung giới thiệu bản thân:

  • Bạn cần giới thiệu họ và tên của bạn. Sau đó là tên tuổi và quê quán nơi sinh sống.
  • Giới thiệu về học vấn nghề nghiệp của bạn
  • Giới thiệu về sở thích của bạn

Ví dụ giới thiệu một số cấu trúc giới thiệu thành viên gia đình bằng tiếng Hàn.

  • 안녕하십니까?
  • 자기소개해드리겠습니다.
  • 제 이름은…[họ tên đầy đủ] …입니다.
  • 올해…[tuổi]……살입니다.
  • 생년월일은…[năm sinh]년…[tháng sinh]월…[ngày sinh]일입니다.
  • 제 고향은…[quê hương]…….입니다.
  • 제 취미는…[sở thích]…기입니다.
  • 우리 가족은…[số lượng thành viên gia đình]……명입니다
  • …[kể  thành viên gia đình]……………..그리고 저입니다.
  • 우리 아버지는…[nghề nghiệp của bố]….입니다.
  • 우리 어머니는…[nghề nghiệp của mẹ]…..입니다.
  • 오늘 만나서 반갑습니다!

Cũng tương tự như trên để giới thiệu về gia đình bằng Tiếng Hàn bạn cần chú ý một số nội dung như sau: Giới thiệu về sở thích của từng thành viên, sau đó là nêu cảm nhận về gia đình của mình

Giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn

Sau đây là một số bài viết giới thiệu về gia đình bằng tiếng Hàn. Bạn có thể dùng những mẫu câu này để giới thiệu về bản thân và gia đình một cách tự nhiên nhất trong văn nói cũng như văn viết trong tiếng Hàn..

Mẫu 1

우리 가족은 전통적인 가족이있습니다: Giống như một gia đình truyền thống ở Việt Nam

우리 가족은 할머니, 아빠, 엄마,언니, 그리고 저와 5 명의 구성원이 있습니다:  Gia đình tôi gồm có 5 người: Bố, mẹ, bà nội, chị gái và tôi. 

우리 어머니 이름은 Giang 입니다: Mẹ tôi tên là Giang

우리 어머니는 긴 머리에 검은 눈을 가지고 있어요: Mẹ tôi có mái tóc dài và đôi mắt đen

우리 어머니는 교사 입니다. Mẹ tôi là giáo viên.

우리 아버지의 이름은 Trung 입니다: Bố tôi tên là Trung

우리 아빠는 매우 키가 크고 강합니다. Bố rất cao và khỏe mạnh

아버지의 직업은 의사입니다: Công việc của bố tôi là một bác sĩ

저에게 엄마는 가장 아름다운 여자이고, 아빠는 가장 멋진 남자입니. Đối với tôi, mẹ là người phụ nữ đẹp nhất, còn bố là người đàn ông tuyệt vời nhất

우리 할머니의 이름은 Tám 입니다:Bà nội tôi tên là Tám

할어머니의 올해 95 세이며 앞으로 5 년 동안 그녀의 100 번째 생일을 축하 할 것입니다. Năm nay bà 95 tuổi, và trong 5 năm tới, chúng tôi sẽ tổ chức lễ mừng thọ 100 tuổi của bà

저는이 축하 행사에 참여할 수 있기를 기대합니다. tôi rất mong chờ để tham gia lễ mừng thọ này

또한 내가 매우 사랑하는 또 다른 여자는 내 언니입니다. Ngoài ra, một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi

언니의 이름은 Linh이고 26 살 언니는 어머니처럼 아름다운 여성입니다. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi, và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ

현재 제 언니는 하노이에 살고 있습니다. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc

나는 가족을 정말 사랑하고, 어떤 일이 있어도 항상 함께하기를 바랍니다. Tôi thực sự rất yêu quý gia đình mình, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn luôn bên nhau dù thế nào đi nữa

Mẫu 2

가족이 몇 명이에요? gia đình bạn có mấy người? 

우리 가족은 다섯 명이에요: Gia đình tôi có 5 người.

부모님,오빠,남동생,여동생하고 저입니다: Có bố mẹ anh trai em trai em gái và tôi.

조부모님은 우리와 함께 사세요: Ông bà sống cùng với chúng tôi.

아버지는 공무원이에요: Bố tôi là công chức. 

아버지는 은행에서 일해요: Bố tôi làm việc ở ngân hàng.

아버지는 별로  말씀이 없으세요: Bố tôi ít nói.

어머니는 가정주부예요: Mẹ là nội trợ ở nhà

오빠는 회사원이에요: Anh trai tôi là nhân viên công ty

저는 둘 째예요: Tôi là con thứ 2

지금은 유학생이기 때문에 가족과 떨어져서 살고 있지만 마음은 항상 가깝게 있는 것같다: Bây giờ tôi là du học sinh phải sống xa gia đình nhưng mà tôi cảm giác lúc nào cũng thấy rất gần gũi

가족은 항상 행복하길 바랍니다: Hy vọng gia đình tôi luôn hạnh phúc như vậy

Vừa rồi các bạn đã học được cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Hàn. Cách để viết một đoạn văn tiếng Hàn một cách đúng chuẩn và thành thạo khi phỏng vấn đại sứ quán. Mong các bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích khi đọc thêm bài viết này.

Trong những năm vừa mới đây, chúng ta gia đình bằng tiếng hàn có thể thấy văn hóa Hàn Quốc tác động tới Việt Nam khá là nhà bạn có mấy người mạnh mẽ. Đặc trưng, làn sóng Hallyu đã trở thành cực kỳ thân thuộc với các bạn trẻ. Nhạc Kpop, phim Hàn, ẩm thực Hàn đều rất nhà tôi có mấy người được ưa thích. Ngoài ra, trong bài viết này, chúng ta sẽ tạm gác giới thiệu gia đình bằng tiếng hàn lại làn sóng Hallyu để đi khám phá nền văn hóa chung của xứ kim chi.

Lịch sử văn hóa Hàn Quốc giới thiệu về gia đình bằng tiếng hàn đã trải qua mấy ngàn năm mới có thể tạo lập nên được một nền văn hóa nhiều chủng loại, đặc biệt, phát triển như ngày hôm nay. Nếu so sánh văn hóa Việt Nam và Hàn Quốc, bạn sẽ thấy sẽ có một vài nét tương đồng về tôn giáo, tín ngưỡng, quan niệm thờ cúng tổ tiên, coi trọng lễ nghĩa, thứ bậc, quan niệm trong hôn nhân, quan niệm tiếng hàn chủ đề gia đình về cái chết, cách ăn uống,…

một. Hanbok – Quốc phục mang đậm nét văn hóa dân tộc Hàn Quốc
nếu như Việt Nam có áo dài, Trung Quốc có sườn xám, Nhật Bản có Kimono thì y phục truyền thống của Hàn Quốc là Hanbok. Hanbok có màu sắc sặc sỡ, chất liệu may khá nhiều chủng loại, tùy thuộc vào thời tiết cũng như người mặc. Đây vốn là y phục của người dân từ thời Joseon, trải qua thời kì, bộ y phục này đã có nhiều nét thay đổi để phù hợp với cuộc sống đương đại và biến thành quốc phục củ Hàn Quốc. Người Hàn gia đình bạn có bao nhiêu người thường mặc Hanbok vào các ngày lễ, tết hoặc dịp trọng đại.

Xem thêm  Bài 2 học tiếng hàn sơ cấp : Cái này là cái gì ?

Giảm tới 10% | Hanbok Portrait Experience by Z-and in Seoul- Klook

Hanbok

2. Tiếng nói và chữ viết – nét văn hóa đặc biệt của Hàn Quốc
Khác với người Nhật, người Hàn sử dụng bò sốt vang tiếng anh là gì duy nhất một ngôn ngữ và một bảng chữ cái gọi là Hangeul. Bảng chữ cái này khá đơn giản, dễ học, bao gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm, do vua Sejong triều Joseon thông minh ra.

văn hóa Hàn Quốc

Vì chúng tương đối là dễ dàng liên kết cùng gia đình trong tiếng hàn với số lượng giới hạn nên bảng chữ cái sẽ khá là dễ học. Bên Hàn Quốc từ trước cho đến nay thường sẽ không còn đó nạn mù chữ. Theo như văn hóa Hàn Quốc thì cứ vào ngày 9 tháng 10 hàng 5 thì đây chính là ngày kỷ niệm sự ra đời của Hangeul.

ba. Văn hóa chào hỏi
Thái độ và cử chỉ lúc chào hỏi rất được người Hàn Quốc chú trọng, nụ cười và động tác gập lưng chẳng thể thiếu trong văn hóa chào hỏi ở Hàn Quốc. Do công đoạn tăng trưởng của xã hội tiên tiến cùng sự thâm nhập của văn hóa phương Tây mà hiện tại người Hàn Quốc đã thay động tác gập lưng bằng cái cúi đầu nhẹ.

Nét đẹp trong văn hóa chào hỏi ở Hàn Quốc

tuy nhiên, ở những trường hợp đặc thù long trọng hoặc viết về gia đình bằng tiếng hàn trình bày sự kính trọng với người cao tuổi, người có chức vụ cao trong xã hội thì động tác gập lưng vẫn đặc biệt được coi trọng. Người Hàn Quốc bình chọn rất cao sự cố gắng của người nước ngoài lúc phấn đấu bày tỏ lời chào bằng chính ngôn ngữ Hàn Quốc: “an-nhon-ha-sae-yo” [xin chào].

Xem thêm  Bài 22 Học tiếng hàn sơ cấp Bạn biết đọc chữ Hàn không ?

lúc gặp người Hàn Quốc bạn nên cúi đầu chào và ko gọi tên của người khác khi họ chưa cho phép hoặc đề xuất với bạn về điều đấy. Người Hàn hay sử dụng danh thiếp đặc trưng là những người làm kinh doanh, nếu họ đưa cho bạn danh thiếp và không được nhận lại danh thiếp từ bạn thì họ nghĩ rằng bạn không muốn làm quen với họ. Bạn hãy luôn nỗ lực giữ thái độ vui vẻ, khiêm tốn và tôn trọng người khác điều này sẽ để lại ấn tượng tốt với địch thủ. Nụ cười và thái độ lịch sự, thân thiện trong văn hóa chào hỏi không chỉ thể hiện sự tôn trọng, tình kết đoàn cộng đồng nhưng còn góp phần xây dựng hình ảnh một đất nước Hàn Quốc: tiên tiến, văn minh và chuyên nghiệp.

bốn. Văn hóa ẩm thực Hàn Quốc
Văn hóa ẩm thực làm nên gia đình tiếng hàn những nét văn hóa đặc trưng của Hàn Quốc. Có nhẽ trong chúng ta, ko ai là ko biết đến món ăn cực kỳ nổi danh và biểu trưng cho hình ảnh non sông Hàn Quốc – kim chi. Nghệ thuật muối kim tiếng hàn gia đình chi còn được xác nhận là di sản văn hóa phi vật thể của Hàn Quốc.

Vào tháng 11 hàng năm, người dân Hàn Quốc sẽ tổ chức Lễ hội muối kim chi. Đây là 1 trong các lễ hội văn hóa Hàn Quốc quyến rũ số lượng người tham gia số đông.

Video liên quan

Chủ Đề