Buy a license là gì

Phí giấy phép [tiếng anh: Licensing Fee] là chi phí bắt buộc bỏ ra để thực hiện các hoạt động thuộc quyền sở hữu công nghiệp.

  • 12-11-2019Phí bản quyền [Royalty] là gì? Phí bản quyền trong nhập khẩu
  • 12-11-2019Tờ khai trị giá hải quan [Customs Value Declaration] là gì?
  • 12-11-2019Mối quan hệ đặc biệt [Special Relationship] trong xuất nhập khẩu là gì?

Phí giấy phép [Licensing Fee] [Nguồn: RSG Media]

Phí giấy phép [Licensing Fee]

Phí giấy phép - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từLicensing Fee.

Phí giấy phép là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ để được thực hiện một số hoạt động nằm trong các quyền thuộc quyền sở hữu công nghiệp. [Theo Investopedia]

Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. [Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005]

Phí giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu

1. Phí giấy phépphải trả để được sử dụng nhãn hiệu hàng hóa phù hợp với bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thỏa thuận và thanh toánphí giấy phép, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a] Hàng hóa nhập khẩu được bán lại nguyên trạng tại thị trường Việt Nam hoặc được gia công chế biến đơn giản sau nhập khẩu theoquiđịnh;

b] Hàng hóa nhập khẩu có gắn nhãn hiệu hàng hóa khi bán tại thị trường Việt Nam.

2. Phí giấy phépphải trả để được sử dụng sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác thể hiện trên hợp đồng mua bán, hợp đồng cấp phép hoặc các thỏa thuận khác về chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

a] Sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu;

b] Hàng hóa nhập khẩu mang sáng chế, kiểu dáng công nghiệp hoặc các quyền thuộc quyền sở hữu trí tuệ khác;

c] Hàng hóa nhập khẩu là máy móc hoặc thiết bị được chế tạo hoặc sản xuất để ứng dụng sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền thuộc quyền sở hữu trí tuệ khác.

Thủ tục khai báo, kiểm tra phí giấy phép

1. Trường hợpphí giấy phépxác định được tại thời điểm đăngkítờ khai:

a] Người khai hải quan tự khai báo khoảnphí giấy phéptrên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc tờ khai trị giá hải quan đối với trường hợp phải khai tờ khai trị giá hải quan;

b] Cơ quan hải quan kiểm tra và xửlíkết quả kiểm tra theoquiđịnh; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quảnlíthuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2. Trường hợpphí giấy phépkhông xác định được tại thời điểm đăngkítờ khai do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu haylído khác đượcquiđịnh cụ thể tại hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận riêng về việc trảphí giấy phép, thủ tục khai báo, kiểm tra thực hiện như sau:

a] Tại thời điểm đăngkítờ khai, người khai hải quan khai báo rõlído chưa khai báo được khoảnphí giấy phéptrên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc tờ khai trị giá hải quan đối với trường hợp phải khai tờ khai trị giá hải quan.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thực trả, người khai hải quan thực hiện khai báo, tính số thuế phải nộp đối với khoảnphí giấy phépthực tế đã trả trên tờ khai bổ sung sau thông quan, đồng thời nộp đủ tiền thuế theoquiđịnh;

b] Cơ quan hải quan kiểm tra các chứng từ có liên quan đến khoảnphí giấy phépvà khai báo của người khai hải quan theoquiđịnh và xửlínhư sau:

- Trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc khai báo không đúng khoảnphí giấy phép, ra quyết định xử phạt theoquiđịnh, đồng thời yêu cầu người khai hải quan khai báo hoặc khai báo bổ sung.

Trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc không khai báo bổ sung theo yêu cầu, cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá hải quan, ấn định thuế, thu đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp [nếu có] theoquiđịnh;

- Trường hợp người khai hải quan khai báophí giấy phépkhông đúng thời hạn theoquiđịnh, cơ quan hải quan thực hiện xử phạt theoquiđịnh. [TheoThông tư Số: 39/2015/TT-BTC]

Phí bản quyền [Royalty] là gì? Phí bản quyền trong nhập khẩu

12-11-2019 Tờ khai trị giá hải quan [Customs Value Declaration] là gì?

12-11-2019 Mối quan hệ đặc biệt [Special Relationship] trong xuất nhập khẩu là gì?

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu thì hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh học một từ mới đó là “License” nhé!

1. “License” nghĩa là gì?

Hình ảnh Minh họa

"License" là cách viết của Anh - Mỹ còn có cách viết khác theo Anh - Anh là "Licence" với cách phát âm là /ˈlaɪsəns/.  “License”  mang nhiều ý nghĩa và còn tùy thuộc vào hoàn cảnh câu, nhưng nghĩa thường gặp là "bằng, chứng chỉ".Thêm nữa, để có thể biết thêm cách phát âm chính xác thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói.

Ví dụ:

  • His parents bought him a car, but he didn't have a driver's license so he couldn't drive it anywhere. 

  • Bố mẹ anh ấy đã mua cho anh ấy một chiếc ô tô, nhưng anh ấy không có bằng lái xe nên anh ấy không thể lái nó đi đâu cả.

  • The bar in Kelo street where Mimi works lost its license because they had been selling alcoholic drinks to minors. 

  • Quán bar ở phố Kelo nơi Mimi làm việc đã bị mất giấy phép vì họ bán đồ uống có cồn cho trẻ vị thành niên.

  • Does Ly have a license?

  • Ly có bằng chưa?

  • Quân didn't get his driver's license until he was eighteen 

  • Quân không lấy được bằng lái xe cho đến năm mười tám tuổi

  • Ly's mother has a driver's license, but her mom doesn't drive a car.

  • Mẹ Ly có bằng lái xe, nhưng mẹ cô ấy không lái ô tô.

2. Cách dùng của từ "License"

 

Hình ảnh Minh họa

"License" được dùng như động từ[ Verb]: cho phép, cấp giấy phép, cấp môn bài, cấp đăng ký 

Ví dụ:

  • Is Mark a licensed therapist? 

  • Mark có phải là nhà trị liệu được cấp phép không?

  •  My boyfriend is a licensed veterinarian.

  • Bạn trai của tôi là một bác sĩ thú y được cấp phép.

"License" được dùng như danh từ[ Noun]: Sự cho phép, đăng ký, bằng chứng chỉ, sự phóng túng, sự bừa bãi

Ví dụ:

  • She read the license plate.

  • Cô ấy đọc biển số xe.

  • Did someone give them my license plate number?

  • Ai đó đã cho họ biển số xe của tôi?

  • We don't even know this license plate is right.

  • Chúng tôi thậm chí không biết biển số xe này là đúng.

  • I don't suppose Mrs. Thy got a license number?

  • Tôi không cho là bà Thy có số giấy phép?

3. Sự khác nhau giữa "License và Licence"

 

Hình ảnh Minh họa

Điều này phụ thuộc vào việc bạn đang nói và nghe từ ý ở đâu và có 2 trường hợp xảy ra dưới dây: 

- Trường hợp 1 nếu bạn là người Mỹ và đang ở Mỹ thì từ " License" vừa là danh từ vừa là động từ, và "Licence" hoàn toàn không được sử dụng.

- Trường hợp 2 nếu bạn ở bất kỳ nơi nào khác nói tiếng Anh thì từ "Licence" là danh từ có nghĩa là giấy phép từ một nhân vật có thẩm quyền để làm một việc gì đó cụ thể như lái xe, và "License" là dạng động từ.

Ví dụ: 

  • In Thanh street, this restaurant is licensed to sell alcohol.  

           ["Licensed" ở đây được dùng như động từ.]

  • Ở phố Thanh, nhà hàng này được cấp phép bán rượu 

  • She is unable to give you a license because of your history.  

  • Cô ấy không thể cấp giấy phép cho bạn vì lý lịch của bạn.

  • This is not worth losing her licence over.  

  • Điều này không đáng để cô ấy mất bằng lái.

  • And before she asked, the license plate wasn't the same.

  • Và trước khi cô ấy hỏi, biển số xe không giống nhau.

  • Mai sent another note, this one detailing the activities of Ashley's day down to the license plate number of the friend Ashley ditched school to meet.

  • Mai gửi một bức thư khác, bức thư này ghi chi tiết các hoạt động trong ngày của Ashley cho đến biển số xe của người bạn Ashley bỏ học để gặp.

  • He didn't write down the license info. He skips that stuff unless the place is crowded.

  • Anh ấy đã không viết ra thông tin giấy phép. Nếu nơi đó không đông đúc anh ta sẽ bỏ qua điều đó.

4.  Một số từ liên quan đến từ "License" 

  • License agreement là: hợp đồng bản quyền

  • License agreement [of software] là: hợp đồng bản quyền về phần mềm

  • Marriage license là: giấy đăng ký kết hôn

  • Shooting License là: giấy phép săn bắn

  • Driver's license là:  giấy phép lái xe

  • Exclusive license là: giấy phép độc quyền

  • Import license là: giấy phép nhập khẩu

  • License free là: giấy phép miễn phí

  • License holder là: người có giấy phép

  • Production license là: giấy phép khai thác

  • Prospecting license là: giấy phép thăm dò

  • Refining license là: giấy phép lọc dầu

  • License owner là: người sở hữu bản quyền

  • Software license là: bản quyền phần mềm

Bài viết trên đã cho chúng ta thấy được định nghĩa và đặc điểm của "License" thêm vào đó là các ví dụ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “License”. Tuy chỉ là một từ viết đơn giản nhưng hiểu rõ tính chất và đặc điểm sẽ mang đến cho người đọc thêm kiến thức. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho người đọc. Chúc bạn thành công trên con đường học và mãi yêu thích tiếng Anh!

Video liên quan

Chủ Đề