Buy a license là gì
Show
Phí giấy phép (tiếng anh: Licensing Fee) là chi phí bắt buộc bỏ ra để thực hiện các hoạt động thuộc quyền sở hữu công nghiệp.
Phí giấy phép (Licensing Fee) (Nguồn: RSG Media) Phí giấy phép (Licensing Fee)Phí giấy phép - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từLicensing Fee. Phí giấy phép là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ để được thực hiện một số hoạt động nằm trong các quyền thuộc quyền sở hữu công nghiệp. (Theo Investopedia) Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. (Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005) Phí giấy phép liên quan đến hàng hóa nhập khẩu1. Phí giấy phépphải trả để được sử dụng nhãn hiệu hàng hóa phù hợp với bộ chứng từ, tài liệu liên quan đến việc thỏa thuận và thanh toánphí giấy phép, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Hàng hóa nhập khẩu được bán lại nguyên trạng tại thị trường Việt Nam hoặc được gia công chế biến đơn giản sau nhập khẩu theoquiđịnh; b) Hàng hóa nhập khẩu có gắn nhãn hiệu hàng hóa khi bán tại thị trường Việt Nam. 2. Phí giấy phépphải trả để được sử dụng sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác thể hiện trên hợp đồng mua bán, hợp đồng cấp phép hoặc các thỏa thuận khác về chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ nếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa nhập khẩu; b) Hàng hóa nhập khẩu mang sáng chế, kiểu dáng công nghiệp hoặc các quyền thuộc quyền sở hữu trí tuệ khác; c) Hàng hóa nhập khẩu là máy móc hoặc thiết bị được chế tạo hoặc sản xuất để ứng dụng sáng chế, bí quyếtkĩthuật hoặc quyền thuộc quyền sở hữu trí tuệ khác. Thủ tục khai báo, kiểm tra phí giấy phép1. Trường hợpphí giấy phépxác định được tại thời điểm đăngkítờ khai: a) Người khai hải quan tự khai báo khoảnphí giấy phéptrên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc tờ khai trị giá hải quan đối với trường hợp phải khai tờ khai trị giá hải quan; b) Cơ quan hải quan kiểm tra và xửlíkết quả kiểm tra theoquiđịnh; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quảnlíthuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 2. Trường hợpphí giấy phépkhông xác định được tại thời điểm đăngkítờ khai do phụ thuộc vào doanh thu bán hàng sau nhập khẩu haylído khác đượcquiđịnh cụ thể tại hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc văn bản thỏa thuận riêng về việc trảphí giấy phép, thủ tục khai báo, kiểm tra thực hiện như sau: a) Tại thời điểm đăngkítờ khai, người khai hải quan khai báo rõlído chưa khai báo được khoảnphí giấy phéptrên tờ khai hàng hóa nhập khẩu hoặc tờ khai trị giá hải quan đối với trường hợp phải khai tờ khai trị giá hải quan. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thực trả, người khai hải quan thực hiện khai báo, tính số thuế phải nộp đối với khoảnphí giấy phépthực tế đã trả trên tờ khai bổ sung sau thông quan, đồng thời nộp đủ tiền thuế theoquiđịnh; b) Cơ quan hải quan kiểm tra các chứng từ có liên quan đến khoảnphí giấy phépvà khai báo của người khai hải quan theoquiđịnh và xửlínhư sau: - Trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc khai báo không đúng khoảnphí giấy phép, ra quyết định xử phạt theoquiđịnh, đồng thời yêu cầu người khai hải quan khai báo hoặc khai báo bổ sung. Trường hợp người khai hải quan không khai báo hoặc không khai báo bổ sung theo yêu cầu, cơ quan hải quan thực hiện xác định trị giá hải quan, ấn định thuế, thu đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp (nếu có) theoquiđịnh; - Trường hợp người khai hải quan khai báophí giấy phépkhông đúng thời hạn theoquiđịnh, cơ quan hải quan thực hiện xử phạt theoquiđịnh. (TheoThông tư Số: 39/2015/TT-BTC)
12-11-2019 Tờ khai trị giá hải quan (Customs Value Declaration) là gì? 12-11-2019 Mối quan hệ đặc biệt (Special Relationship) trong xuất nhập khẩu là gì?
1. “License” nghĩa là gì?Hình ảnh Minh họa "License" là cách viết của Anh - Mỹ còn có cách viết khác theo Anh - Anh là "Licence" với cách phát âm là /ˈlaɪsəns/. “License” mang nhiều ý nghĩa và còn tùy thuộc vào hoàn cảnh câu, nhưng nghĩa thường gặp là "bằng, chứng chỉ".Thêm nữa, để có thể biết thêm cách phát âm chính xác thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói. Ví dụ:
2. Cách dùng của từ "License"Hình ảnh Minh họa
Ví dụ:
Ví dụ:
3. Sự khác nhau giữa "License và Licence"Hình ảnh Minh họa Điều này phụ thuộc vào việc bạn đang nói và nghe từ ý ở đâu và có 2 trường hợp xảy ra dưới dây: - Trường hợp 1 nếu bạn là người Mỹ và đang ở Mỹ thì từ " License" vừa là danh từ vừa là động từ, và "Licence" hoàn toàn không được sử dụng. - Trường hợp 2 nếu bạn ở bất kỳ nơi nào khác nói tiếng Anh thì từ "Licence" là danh từ có nghĩa là giấy phép từ một nhân vật có thẩm quyền để làm một việc gì đó cụ thể như lái xe, và "License" là dạng động từ. Ví dụ:
("Licensed" ở đây được dùng như động từ.)
4. Một số từ liên quan đến từ "License"
Bài viết trên đã cho chúng ta thấy được định nghĩa và đặc điểm của "License" thêm vào đó là các ví dụ trong bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về “License”. Tuy chỉ là một từ viết đơn giản nhưng hiểu rõ tính chất và đặc điểm sẽ mang đến cho người đọc thêm kiến thức. Hy vọng bài viết sẽ mang đến những thông tin bổ ích cho người đọc. Chúc bạn thành công trên con đường học và mãi yêu thích tiếng Anh! |