Biến điệu của bù trong tiếng Trung
Những cách đọc "不" và “一” khi có sự biến đổi thanh điệu, đọc bài viết và những ví dụ dưới đây để phát âm chính xác. Show
Cách đọc "不" và “一”. “不” 在第四声字前或有第四声变来的轻声字前读第二声 “不” 如[búxiè] (不 谢),[búshì]( 不是)。在第一,二,三,声前仍读第四声“ "不”。如 不新 [bùxīn], 不来[bùlái],不好 [bùhǎo]. “不” đứng trước chữ mang dấu 4 hoặc chữ mang dấu nhẹ nhưng có gốc là dấu 4 thì đọc thành dấu 2 [bú]. Ví dụ: bú xìe, bú shì. Khi đứng trước những chữ mang dấu 1, dấu 2, dấu 3, [bu] vẫn đọc dấu 4 [bù]. Ví dụ: bù xin. “一”在第四声字前或有第四声变来的轻声字前读第二声 “yí”. yíkuài(一块), yíge(一个); 在第一,二,三声字前读第四声“yì”. yìtiān(一天), yìnián(一年), yìqǐ(一起). “一”đứng trước chữ mang dấu 4 hoặc chữ mang dấu nhẹ nhưng có gốc là dấu 4 thì đọc thành dấu 2, “yí”. Ví dụ: yí kuài, yíge. khi đứng trước những chữ mang dấu 1, dấu 2, dấu 3, ” 一” đọc thành dấu 4 “yì”. Ví dụ: yìtiān, yìnián, yìqǐ. Tư liệu tham khảo: Giáo trình 301 câu giao tiếp tiếng Hoa. Bài viết sự biến đổi thah điệu cũa ‘不’ và “一” trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV. Nguồn: http://saigonvina.edu.vn Thanh điệu tiếng Trung là gì và làm thế nào để phát âm chính xác phiên âm pinyin trong bảng chữ cái tiếng Trung. Bài viết này của Ngoại Ngữ You Can sẽ gửi đến bạn những mẹo ghi nhớ và viết thanh điệu chính xác trong ngôn ngữ Trung. Cùng theo dõi nhé. Thanh điệu 声调 /shēngdiào/ được xem như hình thức biến hoá của âm tiết từ cao, thấp, dài và ngắn. Các thanh mẫu, vận mẫu kết hợp cùng thanh điệu sẽ tạo nên một từ vựng tiếng Hán. Trong tiếng Hán, chữ Hán tượng Trung cho âm tiết. Dấu có tác dụng phân biệt nghĩa của từ. Ví dụ các thanh trong tiếng Trung: Từ wuli khi kết hợp cùng thanh điệu khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau: 物理 (wùlǐ – vật lý), 五里 (wǔlǐ – năm dặm), 无理 (wúlǐ – vô lý), 物力 (wùlì – vật lực), 屋里 (wùlǐ – trong phòng), 无力 (wúlì – vô lực), 无利 (wúlì – vô lợi), 武力 (wǔlì – vũ lực),… Xem thêm: Thanh mẫu tiếng Trung Phân loại và cách đọc 4 thanh điệu trong tiếng TrungTiếng Trung có bao nhiêu thanh điệu? Trong bảng thanh điệu tiếng Trung, chữ cái pinyin có 4 dấu và 1 kinh thanh. Mỗi dấu sẽ một độ cao và cách phát âm khác nhau. Nên cách đọc cũng sẽ đặc biệt hơn, cụ thể:
Hướng dẫn cách đánh dấu thanh điệu trong tiếng Hán
Xem thêm: Vận mẫu tiếng Trung Những quy tắc biến điệu trong tiếng TrungBốn trọng âm trong tiếng Trung Quốc là các dấu âm tiết độc lập. Các từ, cụm từ, câu,…thường có các âm tiết đi cùng nhau gây ra sự thay đổi trong âm điệu được gọi là biến điệu. Sự biến điệu thường xảy ra khi có thanh âm đi liền nhau trong Hán ngữ. Cụ thể như sau: Biến âm trong tiếng Trung – Thanh nhẹ (Khinh thanh)Các từ và âm tiết mất đi âm sắc ban đầu và một số âm tiết được phát âm thành âm thanh ngắn, nhẹ, được gọi là thanh nhẹ (khinh thanh). Ví dụ:
Quy tắc đọc kinh thanh của một số từ tiếng Hán: 助词 啊、吧、着、吗、得、等、呢 、了、过、的。 Trợ từ (a, ba, zhe, ma, de, ne, le, guò, de). 代词中的词缀 们;名词的后缀 子、头、等。 Hậu tố đại từ men; hậu tố danh từ Zi, tóu, děng. 方位词 上、边、下、等、里 , 但方位 内、等、外 一般不读轻声。 Phương vị từ: shàng, biān, xià, děng, lǐ, nhưng 2 phương vị từ thường không đọc khinh thanh nèi, děng, wài Ngữ tố thứ hai của từ láy âm (māma, Bába, yéye…) và tự lặp (kànkan, shìshi, xiǎngxiang,…). Động từ chỉ xu hướng Lái, qǐlái, xiàqù, qù. 少数习惯读轻声的词语,如 漂亮、知道、葡萄、聪明、等。 Một số từ được phát âm nhẹ Piàoliang, zhīdào, pútáo, cōngmíng,… Biến điệu thanh 3 trong tiếng TrungKhi 2 thanh 3 đứng sát nhau → thanh 3 thứ nhất đọc thành thanh 2 (dấu sắc). Nǐ hǎo ⇒ Ní hǎo. Khi 3 thanh 3 đứng cạnh nhau → thanh 3 thứ 2 đọc thành thanh 2. Ví dụ:
Khi 4 thanh 3 được đặt cạnh nhau trong câu → âm đầu và âm thứ 3 sẽ được thành thanh 2. Ví dụ: Wǒ yě hěn hǎo = Wó yě hén hǎo Quy tắc biến âm trong tiếng Trung của bù và yīNếu yī và bù ghép với từ mang thanh 4 thì yī phải đọc thành yí và bù đọc là bú. Ví dụ: 一万 – / yīwàn / = yíwàn 不慢 – / bùmàn/ = búmàn 不贵 – / bùguì / = búguì 一半 – / yībàn / = yíbàn Lưu ý: Tiếng Hán chỉ biến âm còn cách viết vẫn giữ nguyên vẹn. Khi âm sau yī mang thanh 1 (Hoặc 2, 3) thì bạn cần đọc thành yì. Ví dụ: yīshēng = yìshēng yītiān = yìtiān Cách phát âm thanh điệu tiếng Trung khi thanh điệu kết hợp Cách đọc thanh điệu tiếng Trung khi thanh điệu kết hợp: Thanh 3 kết hợp cùng thanh 1/ 2/ 4
Thanh 1 thanh 2 thanh 3 và 4 kết hợp khinh thanh Cách đọc chữ zi, de, duo giống thanh 4 nhưng đọc nhanh, dứt khoát, ngắn gọn, không kéo dài âm. Ví dụ:
Âm thứ 4 kết hợp thanh thứ 4 Khi 2 thanh 4 đứng cạnh nhau thì phát âm thanh thứ 2 sẽ nhấn mạnh hơn: Ví dụ:
Xem thêm: Lớp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu Quy tắc viết phiên âm tiếng Trung QuốcĐể viết được phiên âm tiếng Trung khi học tiếng Trung, bạn cần phải nhớ công thức: Phiên Âm = Phụ Âm + Nguyên Âm + Dấu (Có nghĩa là: Thanh Mẫu + Vận Mẫu + Thanh Điệu) Khi mở đầ một âm tiết thì các nguyên âm i, in, ing phải thêm y vào trước. Ví dụ:
Để trở thành 1 từ có nghĩa thì nguyên âm i phải đổi thành y ia, iao, ia, ie, iou, iong.
Khi mở đầu bằng cách nguyên âm ü, üe, üan, ün thì chuyển i thành y và bỏ dấu chấm.
Khi ghép các nguyên âm ü, üe, üan, ün cùng j, q, x thì phải bỏ dấu 2 chấm trên ü. Nhưng cách phát âm vẫn không đổi.
Khi ghép nguyên âm ü, üe, üan, ün với l và n thì phải giữ nguyên dấu 2 chấm trên đầu. Các nguyên âm ở đầu âm tiết ua, uo, uai, uan, uang, uei, uen, ueng phải đổi chữ ü thành w và thêm thanh điệu. Đặc biệt khi nguyên âm ü đứng một mình thì nó phải thêm chữ w vào trước. Khi các nguyên âm iou, uei, uen được ghép với phụ âm, o và e được bỏ đi, nhưng cách phát âm vẫn giữ nguyên. Xem thêm: Học tiếng Trung cấp tốc tại You Can Hướng dẫn cách viết thanh điệu trong tiếng Trung trên điện thoạiHiện nay, ngày càng có nhiều bộ gõ tiếng Hán hỗ trợ trên các thiết bị điện tử để đáp ứng nhu cầu của con người. Nếu bạn cần tra cứu thông tin, hoặc muốn trò chuyện với bạn bè bằng tiếng Trung trên điện thoại thông minh, bạn Cách gõ pinyin có dấu tiếng Trung trên điện thoại gồm 2 bước: Bước 1: Chuyển bàn phím sang bộ gõ Hán Việt (kiểu bàn phím QWERTY). Bước 2: Các trọng âm thường có trên các nguyên âm đơn: a, e, o, i, u, nhưng không có trên nguyên âm đôi. Vì vậy, khi bạn muốn tạo dấu trong khi gõ, bạn nhấn giữ các âm đơn đó trong khoảng 3 giây và có 4 âm để bạn lựa chọn. Cách gõ thanh điệu tiếng Trung trên máy tínhCách đánh thanh điệu trong tiếng Trung trên máy tính cũng tương tự như điện thoại. Bạn có thể sử dụng cách sau:
Ngoại Ngữ You Can mong rằng qua bài viết này bạn đã hiểu rõ thanh điệu tiếng Trung và cách sử dụng. Cảm ơn bạn vì đã đọc bài viết này, để đăng ký khóa học tiếng Trung giao tiếp, hãy liên hệ cho chúng tôi ngay hôm nay nhé. |