Bazơ yếu là gì

Hướng dẫn tìm hiểu Bazơ yếu thường gặp là gì? Kết hợp với những kiến thức về Bazơ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh phục vụ trong quá trình học tập, mời các bạn xem bài viết dưới đây!

Trả lời:

Bazo yếu thường gặp là:

– Nhôm Hydroxit – Al[OH]3 

– Sắt[III] Hidroxit – Fe[OH]3

– Đồng hiđroxit Cu[OH]2

– Crom [II] hiđroxit Cr[OH]2

Bazơ là một nhóm hóa chất được sử trong hóa học cũng như trong đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, khái niệm bazơ là gì thì không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết này sẽ giúp các bạn đi tìm hiểu chi tiết xem bazơ là gì cũng như một số tính chất hóa học của chúng nhé.

Bazơ tồn tại ở dạng rắn, bột, đôi khi là ở trạng thái dung dịch

Bazơ là hợp chất hóa học mà trong đó phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH [Hydroxit].

Ngoài ra, ta cũng có thể hình dung bazơ chính là chất mà khi ta hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch có pH lớn hơn 7.

Bazơ có công thức chung dạng B[OH]n. Trong đó:

– B là một kim loại

– n là hóa trị kim loại.

Sau đây là những tính chất vật lý nổi bật của bazo:

– Bazơ có tính nhờn như xà phòng.

– Chúng có mùi và có vị đắng.

– Khi chúng ở nồng độ cao có tính ăn mòn chất hữu cơ và tác dụng mạnh với các hợp chất axit.

– Bazơ kiềm có độ pH > 7.

Chúng tồn tại ở dạng rắn, bột, đôi khi là ở trạng thái dung dịch.

Tính chất vật lý của bazo

a] Bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím

Ta thực hiện thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch NaỌH vào giấy quỳ tím và sau đó quan sát ta nhận thấy rằng màu của nó thay đổi chuyển sang màu xanh. Do đó ta có thể kết luận rằng dung dịch Bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh.

Vì vậy, dựa vào tính chất này, giấy quì tím được dùng để nhận biết dung dịch bazơ.

Ngoài ra, Dung dịch bazơ còn làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

b] Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

– Phương trình phản ứng:

2 NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

3 Ca[OH]2 + P2O5 → Ca3[PO4]2↓ + 3 H2O

c] Bazơ [tan và không tan] tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Phương trình phản ứng:

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu[OH]2 + 2HNO3→ Cu[NO3]2 + H2O

d] Bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Phương trình phản ứng:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu[OH]2↓

e] Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước

– Phương trình phản ứng:

Cu[OH]2 →  CuO + H2O

2Fe[OH]3  →Fe2O3 + 3H2O

a] So sánh định tính tính bazơ của các bazơ

– Nguyên tắc chung: khả năng nhận H+ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.

– Với oxit, hiđroxit của các kim loại trong cùng một chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.

NaOH > Mg[OH]2 > Al[OH]3 và Na2O > MgO > Al2O3

– Với các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A: tính bazơ của oxit, hidroxit tăng dần từ trên xuống dưới.

LiOH < NaOH < KOH < RbOH

– Với amin và amoniac: Gốc R đẩy e làm tăng tính bazơ ngược lại gốc R hút e làm giảm tính bazơ.

[C6H5]3N < [C6H5]2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < [CH3]2NH

– Trong một phản ứng bazơ mạnh đẩy bazơ yếu khỏi muối.

– Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.

b] So sánh định lượng tính bazơ của các bazơ

– Với bazơ B trong nước có phương trình phân ly là:

B + H2O ↔ HB + OH– ta có hằng số phân ly bazơ KB.

– KB chỉ phụ thuộc bản chất bazơ và nhiệt độ. Giá trị KB càng lớn thì bazơ càng mạnh.

Dùng để xử lý nước hồ bơi

– Dùng để xử lý nước [đặc biệt là nước hồ bơi]

Khi hòa tan trong nước, Bazơ có khả năng làm tăng nồng độ pH. Ngoài ra người ta cũng dùng nó để trung hòa và khử cặn bẩn trong đường ống cấp nước.

– Trong ngành công nghiệp hóa chất, dược

Bazơ được sử dụng để sản xuất sản phẩm có chứa gốc Sodium như Sodium phenolate [thuốc Aspirin], Sodium hypochlorite [Javen],… làm chất tẩy trắng, chất khử trùng.

Ngoài ra, nó còn được dùng làm nước rửa chén nhờ khả năng thủy phân chất béo trong dầu mỡ động vật.

Được sử dụng làm hóa chất để xử lý đối với gỗ, tre, nứa,… để làm nguyên liệu sản xuất giấy dựa theo phương pháp Sunphat và Soda.

– Trong ngành công nghiệp dệt, nhuộm: Nhiều bazơ được sử dụng để làm chất phân hủy pectins, sáp trong khâu xử lý vải thô, khiến cho vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu cho vải nhuộm.

– Sử dụng bazơ để pha chế dung dịch tẩy rửa chai lọ, các thiết bị trong các nhà máy bia. Hoặc là dùng để pha chế dung dịch Kiềm nhằm xử lý rau, hoa quả trước khi chế biến hoặc đóng hộp chúng,

Trên đây Top tài liệu đã cùng các bạn tìm hiểu về Bazơ. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

Xem 135,234

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Xác Định Và Phân Biệt Axit Mạnh, Axit Yếu, Bazơ Mạnh, Bazơ Yếu mới nhất ngày 19/06/2022 trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Cho đến thời điểm hiện tại, bài viết này đã đạt được 135,234 lượt xem.

--- Bài mới hơn ---

  • Xác Định Và Phân Biệt Axit Mạnh, Axit Yếu, Bazơ Mạnh, Bazơ Yếu
  • Cách Dùng In On At Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất, Kèm Bài Tập Và Đáp Án!
  • Phân Biệt Cách Dùng 3 Giới Từ In, At, On Trong Tiếng Anh
  • Bài Tập Phân Biệt Các Lọ Mất Nhãn Bao Gồm Axit Axetic
  • Nhận Biết Rượu Etylic ; Axit Axetic ; Dung Dịch Glucozơ.
  • Vậy bằng cách nào chúng ta phân biệt và xác định được axit nào mạnh, axit nào yếu, bazo nào mạnh và bazo nào yếu chính là thắc mắc của đa số các em học sinh. Để giải đáp thắc mắc đó, bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu các căn cứ để xác định độ mạnh yếu của các axit và bazo.

    I. Axit là gì? cách phân biệt và xác định Axit mạnh, Axit yếu?

    + Thuyết điện li: Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+.

    + Thuyết Bronsted: Axit là những chất có khả năng cho proton [ion H+].

    * Axit và bazơ theo quan điểm của Bronsted – Axit gồm:

    2. Cách xác định axit mạnh, axit yếu

    a] So sánh định tính tính axit của các axit

    – Nguyên tắc chung: Nguyên tử H càng linh động thì tính axit càng mạnh.

    – Đối với các axit có oxi của cùng một nguyên tố: càng nhiều O tính axit càng mạnh.

    – Đối với axit của các nguyên tố trong cùng chu kì: nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng mạnh thì tính axit của axit càng mạnh [các nguyên tố đều ở mức hóa trị cao nhất].

    – Đối với axit của các nguyên tố trong cùng một nhóm A thì:

    + Axit không có oxi: tính axit tăng dần từ trên xuống dưới:

    HF < HCl < HBr < HI [do bán kính ion X– tăng]

    + Axit có O: tính axit giảm dần từ trên xuống dưới:

    – Với các axit hữu cơ RCOOH: [nguyên tử H được coi không có khả năng hút hoặc đẩy e]

    + Nếu gốc R hút e [không no, thơm hoặc có halogen…] sẽ làm tăng tính axit.

    * Xét với gốc R có chứa nguyên tử halogen:

    + Halogen có độ âm điện càng lớn thì tính axit càng mạnh: + Gốc R có chứa càng nhiều nguyên tử halogen thì tính axit càng mạnh: + Nguyên tử halogen càng nằm gần nhóm COOH thì tính axit càng mạnh: – Với một cặp axit/bazơ liên hợp: tính axit càng mạnh thì bazơ liên hợp của nó càng yếu và ngược lại. – Với một phản ứng: axit mạnh đẩy được axit yếu khỏi dung dịch muối [trường hợp trừ một số đặc biệt].

    b] So sánh định lượng tính axit của các axit

    – Với axit HX trong nước có cân bằng:

    HX ↔ H+ + X– ta có hằng số phân ly axit: K A

    – K A chỉ phụ thuộc nhiệt độ, bản chất của axit. Giá trị của K A càng lớn tính axit của axit càng mạnh.

    II. Bazo là gì? Cách phân biệt và xác định Bazơ mạnh, Bazơ yếu?

    + Thuyết điện li: Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion OH–.

    + Thuyết Bronsted: Bazơ là những chất có khả năng nhận proton [nhận H+].

    + Oxit và hiđroxit của kim loại [trừ các oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al 2O 3, Al[OH] 3, ZnO, Zn[OH] 2…].

    2. Cách phân biệt và xác định Bazơ mạnh, Bazơ yếu?

    a] So sánh định tính tính bazơ của các bazơ

    – Nguyên tắc chung: khả năng nhận H+ càng lớn thì tính bazơ càng mạnh.

    – Với oxit, hiđroxit của các kim loại trong cùng một chu kì: tính bazơ giảm dần từ trái sang phải.

    – Với các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A: tính bazơ của oxit, hidroxit tăng dần từ trên xuống dưới.

    LiOH < NaOH < KOH < RbOH

    – Với amin và amoniac: Gốc R đẩy e làm tăng tính bazơ ngược lại gốc R hút e làm giảm tính bazơ.

    – Trong một phản ứng bazơ mạnh đẩy bazơ yếu khỏi muối.

    – Axit càng mạnh thì bazơ liên hợp càng yếu và ngược lại.

    b] So sánh định lượng tính bazơ của các bazơ

    – Với bazơ B trong nước có phương trình phân ly là:

    B + H 2O ↔ HB + OH– ta có hằng số phân ly bazơ K B.

    – K B chỉ phụ thuộc bản chất bazơ và nhiệt độ. Giá trị K B càng lớn thì bazơ càng mạnh.

    + Thuyết điện li: Chất lưỡng tính là chất trong nước có thể phân li theo cả kiểu axit và kiểu bazơ.

    + Thuyết Bronsted: Chất lưỡng tính là những chất vừa có khả năng cho proton H+, vừa có khả năng nhận proton H+.

    + Aminoaxit, muối amoni của axit hữu cơ [R[COOH] x[NH 2] y, RCOONH 4…]

    – Là những chất không có khả năng cho và nhận proton [H+].

    – Chất trung tính gồm:

    V. Sự kết hợp giữa các ion

    – Các dấu hiệu nhận biết axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính qua sự kết hợp của các ion như sau:

    * Các gốc bazơ của bazơ yếu [NH 4+ , Al[H 2O] 3+] và các gốc axit [có H phân ly thành H+] của axit mạnh được xem là axit.

    * Các gốc axit [có H phân ly thành H+] của axit yếu: lưỡng tính.

    --- Bài cũ hơn ---

  • Tính Chất Hoá Học Của Axit Clohidric Hcl, Hiđro Clorua Và Muối Clorua
  • Axit Bazơ Muối Và Hidroxit Lưỡng Tính Theo Thuyết Arêniut Và Thuyết Bronsted
  • Tổng Hợp Kiến Thức Về Axit, Bazơ, Muối Lớp 11
  • Above The Line [Atl], Below The Line [Btl] Là Gì?
  • Phân Biệt Giữa Ttl , Atl Và Btl
  • Bạn đang xem bài viết Cách Xác Định Và Phân Biệt Axit Mạnh, Axit Yếu, Bazơ Mạnh, Bazơ Yếu trên website Sansangdethanhcong.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!

    Video liên quan

    Chủ Đề