Bảng tính từ trạng từ so sánh bất quy tắc năm 2024

Một số ít các tính từ bất quy tắc trong cách chúng tạo ra các dạng so sánh hơn và so sánh nhất. Cách thông thường để tạo tính từ so sánh hơn và so sánh nhất là thêm -er / -est hoặc sử dụng more / most, như thế này:

Tính từ theo quy tắc

big → bigger → biggest

expensive → more expensive → most expensive

Irregular adjectives sử dụng các hình thức hoàn toàn khác và không theo một quy tắc nào cả. Do đó bạn cần phải ghi nhớ chúng

Bảng tính từ trạng từ so sánh bất quy tắc năm 2024
Tính từ bất quy tắc thường gặp nhất đó là:

Adjective Comparative Superlative

Good –> Better –> The best

Ex: Tara is the best athlete in the school

Well —> Better —> The best

Ex: He is still in hospital, but he is better than he was last week.

Bad –> Worse —> The worse

Ex: You are the worst driver I have ever known

Old (people in the family) –> Elder –> The eldest

John is my elder brother

Bảng tính từ trạng từ so sánh bất quy tắc năm 2024
Tính từ bất quy tắc

Bài viết liên quan:

( VOH ) - Khi sử dụng so sánh hơn và nhất của tính từ và trạng từ, chúng ta cần phải biết tính từ và trạng từ đó được phân loại như thế nào để có thể sử dụng đúng hình thức so sánh.

TÍNH TỪ:

  1. Tính từ bất quy tắc:

    Tính từu bất quy tắc: là những tính từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.

    Hình thức nguyên dạng

    Hình thức so sánh hơn

    Hình thức so sánh nhất

    good / well

    better

    the best

    bad

    worse

    the worst

    old

    older / elder

    the oldest / the eldest

    many / much / a lot of / lots of

    more

    the most

    little

    less

    the least

    far

    farther / further

    the farthest / the furthest

    1. Tính từ ngắn:

      Tính từ ngắn: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau:

      Tính từ có 1 âm

      E.g.:

      • big (to lớn)
      • small (nhỏ)
      • thin (ốm, gầy)
      • fat (mập, béo)
      • high (cao)
      • low (thấp)

      Tính từ có 2 âm và có tận cùng là 1 trong những đuôi sau: -Y, -LE, -ER, -OW

      E.g.:

      • happy (hạnh phúc)
      • pretty (đẹp)
      • simple (đơn giản)
      • slender (thon gọn)
      • narrow (chật hẹp)
      • shallow (cạn)

      Tính từ: quiet (yên lặng)

      Bảng tính từ trạng từ so sánh bất quy tắc năm 2024

      1. Tính từ dài:

        Tính từ dài: là những tính từ có 1 trong những đặc điểm sau:

        Tính từ có 2 âm và không có các tận cùng sau: -Y, -LE, -ER, -OW

        E.g.:

        • useful (hữu ích)
        • recent (gần đây)
        • severe (nghiêm trọng)
        • usual (thông thường)
        • crucial (quan trọng)

        Tính từ có từ 3 âm trở lên

        E.g.:

        • intelligent (thông minh)
        • suitable (phù hợp)
        • wonderful (tuyệt vời)
        • significant (quan trọng, đáng kể)
        • popular (phổ biến)

        Tính từ có hình thức của phân từ (V-ing hoặc V3/-ed)

        E.g.:

        • bored (cảm thấy buồn chán)
        • hurt (cảm thấy đau)
        • interesting (thú vị)
        • ....

        TRẠNG TỪ:

        1. Trạng từ bất quy tắc:

          Trạng từ bất quy tắc: là những trạng từ mà dang so sánh hơn và so sánh nhất của nó không được hình thành theo quy tắc.

          Hình thức nguyên dạng

          Hình thức so sánh hơn

          Hình thức so sánh nhất

          well

          better

          best

          badly

          worse

          worst

          much / a lot

          more

          most

          little

          less

          least

          far

          farther / further

          farthest / furthest

          1. Trạng từ ngắn:

            Trạng từ ngắn: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau:

            Trạng từ có 1 âm:

            E.g.:

            • late (trễ)
            • hard (vất vả)
            • fast (nhanh)
            • high (cao)
            • low (thấp)

            Trạng từ: early (sớm)

            1. Trạng từ dài:

              Trạng từ dài: là những trạng từ có 1 trong những đặc điểm sau:

              Trạng từ có từ 2 âm trở lên

              E.g.:

              • quickly (nhanh)
              • easily (dễ dàng)
              • carefully (cẩn thận)
              • considerably (nhiều, đáng kể)
              • beautifully (đẹp, hay)

              Trên đây là các phân loại tính từ và trạng từ để sử dụng trong so sánh. Các bạn hãy nắm thật kĩ cách phân loại để có thể sử dụng đúng từ khi so sánh nhé.