Bài tập về khấu hao lũy kế khi bán tscđ năm 2024
Hệ thống câu hỏi và bài tập KTTC CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Câu 2.1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định? Câu 2.2: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình? Tương ướng với mỗi bút toán hãy lấy 1 ví dụ minh họa? Câu 2.3: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp tài sản cố định vô hình? Tương ướng với mỗi bút toán hãy lấy 1 ví dụ minh họa? Câu 2.4: Trình bày khái niệm, đặc điểm, tài khoản sử dụng của tài sản cố định thuê ngoài và cho thuê? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2.5: Trình bày các bút toán chủ yếu vè kế toán tổng hợp tài sản cố định thuê ngoài và tài sản cố định cho thuê? Tương ứng với mỗi bút toán lấy 1 ví dụ minh họa? Câu 2.6: Trình bày các bút toán chủ yếu về kế toán tổng hợp sửa chữa tài sản cố định? Tương ứng với mỗi bút toán lấy 1 ví dụ minh họa? Câu 2.7: Trình bày nguyên tắc và công thức tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng? Lấy ví dụ minh họa? Câu 2.8: Trình bày phương pháp tính và phân bổ khấu hao TSCĐ khi biết khấu hao TSCD tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng này (giả sử trong tháng trước không có biến động về TSCĐ). Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ? Định khoản bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí? Câu 2.9: Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước (giả sử trong tháng này không có biến động TSCĐ). Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ? Định khoản bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí? Câu 2.10: Trình bày phương pháp lập bảng tính và phân bổ khấu hao TĐ khi biết khấu hao TSCĐ tháng trước và biến động tăng, giảm TSCĐ trong tháng trước và tháng này. Lấy ví dụ minh họa? Lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ? Định khoản bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí?
Bài 2.1: Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ trong tháng 11/N (ĐVT: 1.000 đồng):
(trong đó thuế GTGT 10%). Chi phí giao dịch, chạy thử là 5.000. Tiền mua ô tô và chi phí liên quan doanh nghiệp đã chi bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 211: 300+5 Nợ TK 133: 30 Có TK 112: 335 1 |