Bài tập trắc nghiệm tiếng anh phần so sánh
You must drive slower in built up areas. _______ you drive in the city, it is _______ that you will have an accident. Show
Câu 1.12 Earning money has always been the thing that pleases him most. _____ he becomes, _____he is.
Câu 1.13 The faster we finish, _______.
Câu 1.14 We need _______ information about this English course.
Câu 1.15 Robert does not have _______ Peter does.
Câu 1.16 The Mekong Delta is _______ deltas in Vietnam.
Câu 1.17 She is _______ a spectator.
Câu 1.18 His house is _______ mine.
Câu 1.19 I feel _______ I did yesterday.
Câu 1.20 The Sears Tower is _______ building in Chicago.
Lời giải và đáp án Câu 1 : Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau: Câu 1.1 As she did so, her parents became _______.
Đáp án: D Phương pháp giải : Sử dụng cấu trúc so sánh kép: adj(ngắn)+er and + adj (ngắn)+er: càng...càng Lời giải chi tiết : the angriest: tức giận nhất => không hợp nghĩa Tính từ “angry” kết thúc bằng “y” nên khi so sánh hơn “y” => “i” rồi thêm đuôi “er” adj – er + adj - er \=> As she did so, her parents became angrier and angrier Tạm dịch: Bởi vì cô ấy làm như vậy, bố mẹ cô ấy trở nên ngày càng giận dữ hơn. Câu 1.2 People should eat ____ and do ____ to reduce the risk of heart disease.
Đáp án: A Phương pháp giải : so sánh kém: less + danh từ không đếm được (fat: chất béo) so sánh hơn: more + N (exercise: bài tập thể dục) Lời giải chi tiết : so sánh kém: less + danh từ không đếm được (fat: chất béo) so sánh hơn: more + N (exercise: bài tập thể dục) \=> People should eat less fat and do more exercise to reduce the risk of heart disease. Tạm dịch: Mọi người nên ăn ít chất béo và tập thể dục nhiều hơn để giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Câu 1.3 It gets _______ to understand what the professor has explained.
Đáp án: D Phương pháp giải : so sánh kép: more and more + adj (dài) Lời giải chi tiết : so sánh kép: more and more + adj (dài) \=> It gets more and more difficult to understand what the professor has explained. Tạm dịch: Nó càng ngày càng trở nên khó hơn để hiểu những gì giáo sư giải thích. Câu 1.4 Thanks to the progress of science and technology, our lives have become _______.
Đáp án: B Phương pháp giải : good” là tính từ so sánh bất quy tắc, khi sang so sánh hơn => better Lời giải chi tiết : good” là tính từ so sánh bất quy tắc, khi sang so sánh hơn => better \=> Thanks to the progress of science and technology, our lives have become better and better Tạm dịch: Nhờ vào sự tiến bộ của khoa học công nghệ, cuộc sống của chúng ta trở nên càng ngày càng tốt hơn. Câu 1.5
Đáp án: A Phương pháp giải : so sánh 2 người nên ta dùng so sánh hơn more intelligent and young-er + than Lời giải chi tiết : so sánh 2 người nên ta dùng so sánh hơn Cấu trúc: more + adj (dài) + than adj-er + than more intelligent and young-er + than \=> Peter is younger and more intelligent than John. Tạm dịch: Peter thông minh và trẻ hơn John. Câu 1.6 It gets _______ when the winter is coming.
Đáp án: C Phương pháp giải : So sánh kép: adj – er and adj – er Lời giải chi tiết : so sánh kép: adj – er and adj – er \=> It gets colder and colder when the winter is coming. Tạm dịch: Trời càng ngày càng trở nên lạnh khi mùa đông đang đến. Câu 1.7 The climber was seventy miles in the wrong direction and got _______.
Đáp án: D Phương pháp giải : So sánh kép: more and more + adj Lời giải chi tiết : so sánh kép: more and more + adj \=> The climber was seventy miles in the wrong direction and got more and more panicked Tạm dịch: Nhà leo núi đã đi sai chỉ dẫn 70 dặm và càng ngày càng trở nên hoảng hốt. Câu 1.8 My neighbor is driving me mad! It seems that _______ it is at night, _______ he plays his music!
Đáp án: D Phương pháp giải : So sánh kép: the +adj – er, the + adj – er Lời giải chi tiết : so sánh kép: the +adj – er, the + adj – er \=> My neighbor is driving me mad! It seems that the later it is at night, the louder he plays his music! Tạm dịch:Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên. Dường như là càng về muộn vào buổi tối, anh ta càng chơi nhạc to. Câu 1.9 He spent a year in India and loves spicy food. _______ the food is, _______ he likes it.
Đáp án: B Phương pháp giải : So sánh kép: the +adj – er, the + adj – er Lời giải chi tiết : so sánh kép: the +adj – er, the + adj – er \=> He spent a year in India and loves spicy food. The hotter the food is, the more he likes it. Tạm dịch: Anh ấy đã dành 1 năm ở Ấn Độ và thích đồ ăn cay. Đồ ăn càng nóng, anh ta càng thích. Câu 1.10 Of course, you can come to the party. _______.
Đáp án: A Phương pháp giải : The more the merrier (idiom) càng đông càng vui Lời giải chi tiết : The more the merrier (idiom): càng đông càng vui. \=> Of course, you can come to the party. The more the merrier Tạm dịch:Tất nhiên rồi bạn có thể đến bữa tiệc, càng đông càng vui mà. Câu 1.11 You must drive slower in built up areas. _______ you drive in the city, it is _______ that you will have an accident.
Đáp án: B Phương pháp giải : So sánh kép: the + adj – er, the + more + adj Lời giải chi tiết : so sánh kép: the + adj – er, the + more + adj \=> You must drive slower in built up areas. The faster you drive in the city, it is the more probable that you will have an accident. Tạm dịch: Bạn phải lái xe chậm hơn trong khu vực đang xây dựng. Bạn lái xe càng nhanh trong thành phố, thì càng có khả năng xảy ra tai nạn. Câu 1.12 Earning money has always been the thing that pleases him most. _____ he becomes, _____he is.
Đáp án: C Phương pháp giải : So sánh kép: the + adj – er, the + adj – er Lời giải chi tiết : so sánh kép: the + adj – er, the + adj – er \=> Earning money has always been the thing that pleases him most. The richer he becomes, the happier he is. Tạm dịch: Kiếm nhiều tiền luôn luôn là thứ làm anh ta hài lòng nhất. Anh ta càng giàu, anh ta càng vui. Cách nhận biết khi nào Đừng so sánh hơn và so sánh nhất?So sánh hơn được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa hai đối tượng. Ví dụ: This book is more interesting than that one (Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia). So sánh nhất được sử dụng để so sánh sự khác biệt về một thuộc tính giữa một đối tượng và tất cả các đối tượng khác trong cùng một nhóm. So sánh hơn của Boring là gì?Dạng so sánh hơn của boring trong tiếng Anh là more boring. So sánh hơn của Bad là gì?Good/well - better - best. Bad/badly - worse - worst. Many/much - more - most. Little - less - least. So sánh hơn của Clever là gì?Eg: narrow => narrower / more narrow, polite => politer/ more polite, clever => cleverer/ more clever, v… Có thể dùng less với nghĩa "ít hơn” thay cho more với nghĩa "nhiều hơn”. |