Gửi tiết kiệm 30.000.000 đồng với kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng có mức lãi suất 6,8%/năm, thì cách tính lãi suất ngân hàng cho số tiền tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
* Lãi suất hàng tháng là 30.000.000 x 6,8/100/12 x 1 = 170.000 đồng
* Lãi suất sau 12 tháng gửi là 30.000.000 x 6,8/100/12 x 12 = 2.040.000 đồng
Tiếp tục giảm mặt bằng lãi suất cho vay năm 2024
Ngày 05/3/2024, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Công điện 18/CĐ-TTg về điều hành tăng trưởng tín dụng năm 2024.
06/03/2024
Lãi suất thả nổi là gì? Mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay
Lãi suất thả nổi là một khái niệm được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực tài chính. Trong bài viết dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về lãi suất thả nổi là gì, cách tính lãi suất thả nổi và mức lãi suất thả nổi của các ngân hàng hiện nay.
01/01/2024
Giảm lãi suất tiền gửi từ ngày 25/5/2023
Ngày 23/5/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định 951/QĐ-NHNN về mức lãi suất tối đa với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của tổ chức, cá nhân tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
24/05/2023
Cập nhật mức lãi suất ngân hàng mới nhất được ban hành 2023
LuatVietnam đã cập nhật mức lãi suất ngân hàng mới nhất được ban hành 2023. Trong đó bao gồm các mức lãi suất cho vay ngắn hạn, lãi suất cho vay mua nhà, lãi suất tiền gửi ngắn hạn...
19/06/2023
Từ 10/5/2023, lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội là 4,8%/năm
Ngày 10/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 486/QĐ-TTg về mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở.
Lãi tiền gửi ngân hàng là một khoản tiền được trả từ việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, phụ thuộc vào lãi suất ngân hàng đó đưa ra. Hãy cùng MISA tìm hiểu rõ về cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng với doanh nghiệp nhé!
1. Tài khoản sử dụng để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng
Lãi tiền gửi ngân hàng là một khoản tiền được trả từ việc gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng, phụ thuộc vào lãi suất ngân hàng đó đưa ra. Kênh đầu tư này được coi là an toàn và với các cá nhân. Đối với doanh nghiệp, việc lựa chọn gửi tiền vào ngân hàng cũng phổ biến khi mà doanh nghiệp có nhiều tiền nhàn rỗi nhưng chưa biết đầu tư vào đâu.
Tiền gửi ngân hàng sinh lãi suất cho doanh nghiệp có 2 loại:
– Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
– Tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn [thường là 3 tháng, 6 tháng, 1 năm hoặc lâu hơn]
Để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng cho các khoản tiền gửi trên thì cần quan tâm đến các tài khoản sau:
1.1. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc [uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…]
1.2. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Kế toán viên sử dụng tài khoản này để phản ánh số hiện có, tình hình biến động của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn trong đó có tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, ngoài ra còn có trái phiếu, tín phiếu và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn…
Tài khoản 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
1.3. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, trong đó có lãi tiền gửi ngân hàng.
2. Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
2.1 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng
– Khi kế toán xuất quỹ tiền mặt chuyển đi:
Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển
Có TK 111 – Tiền mặt.
– Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 113 – Tiền đang chuyển.
2.2 Thu lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
2.3 Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
Ví dụ hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn
Để hiểu rõ hơn về cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng, hãy cùng MISA tìm hiểu ví dụ sau: [đơn vị 1000 đồng]
Công ty ABC rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng số tiền 141.000. Cuối kỳ số dư trong tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp được xác nhận là 143.000. Kế toán hãy hạch toán nghiệp vụ trên.
Định khoản nghiệp vụ:
- Lúc gửi tiền vào tài khoản ngân hàng
Nợ TK 112: 141.000
Có TK 111: 141.000
- Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112: 2.000
Có TK 515: 2.000
Kế toán sẽ căn cứ vào sổ phụ, giấy báo có, giấy báo nợ từ ngân hàng để hạch toán vào sổ các khoản lãi từ tiền gửi.
3. Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn
3.1. Hạch toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn nhận lãi định kỳ hoặc cuối kỳ
– Khi doanh nghiệp thực hiện gửi tiền có kỳ hạn, vào thời điểm gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm, căn cứ vào chứng từ gửi tiền có kỳ hạn được cấp, kế toán viên ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112
– Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc gửi tiền có kỳ hạn [Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý…], kế toán viên ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112…
\>>> Xem thêm: Tải ngay phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK mới nhất 2023
- Trường hợp nhận lãi định kỳ:
+ Khi nhận lãi từ tài khoản tiền gửi tiết kiệm định kỳ mỗi tháng, quý, năm:
Nợ TK 111, 112 [nếu đã thu tiền lãi]
Nợ TK 138 – Phải thu khác 1388 [nếu chưa thu tiền lãi]
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn [nếu tiền lãi được nhập luôn vào gốc]
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Khi thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, kế toán viên ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,… [theo giá trị hợp lý]
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn [giá trị ghi sổ]
- Trường hợp nhận lãi cuối kỳ, toàn bộ gốc và lãi của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn:
+ Tại thời điểm lập BCTC, kế toán phải tính trước lãi dự thu tương ứng với khoảng thời gian trong năm tài chính mà số tiền gửi phát sinh lãi.
Nợ TK 138
Có TK 515
Minh họa: Ngày 1/12/2021, doanh nghiệp gửi ngân hàng 1 tỷ đồng thời hạn 3 tháng, lãi nhận sau 6%/năm, ứng với số tiền 15 triệu đồng. Mặc dù đến tháng 2/2022 mới đáo hạn khoản tiền gửi, tuy nhiên tại ngày 31/12/2021, khi lập BCTC, kế toán cần trích trước khoản tiền lãi dự thu tương ứng với thời gian phát sinh 1 tháng.
Định khoản:
Nợ TK 1388: 5 triệu đồng
Có TK 515: 5 triệu đồng
+ Khi Thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm, định khoản
Nợ TK 111,112: Tổng tiền gốc và lãi
Có TK 128: Số tiền gốc
Có TK 138: Số tiền lãi
3.2. Doanh nghiệp gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi ngay vào thời điểm gửi tiền
– Kế toán viên vẫn thực hiện các bút toán hạch toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các chi phí liên quan. Với trường hợp này, doanh nghiệp nhận lãi luôn tại thời điểm gửi tiền, kế toán viên thực hiện bút toán:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112,… [số tiền lãi thực nhận]
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện [phần lãi nhận trước].
– Sau đó, do nguyên tắc đảm bảo tính đúng kỳ của doanh thu, định kỳ kế toán viên sẽ tính và kết chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 sang TK 515, bút toán ghi nhận:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ:
Ngày 01/01/N, công ty A lập tài khoản tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng B bằng tiền mặt, trị giá 1 tỷ đồng, kỳ hạn 6 tháng, hình thức gửi tiền nhận lãi trước, lãi nhập luôn vào gốc. Lãi suất 6%/năm, ứng với 30 triệu đồng. Kế toán viên công ty A hạch toán như sau :
- Ghi nhận khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn và số tiền lãi nhận được:
Nợ TK 128: 1.030.000.000
Có TK 111: 1.000.000.000
Có TK 3387: 30.000.000
- Cuối tháng 1, kế toán viên tính và kết chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 trước đó sang TK 515:
Nợ TK 3387: 30.000.000 /6 = 5.000.000đ
Có TK 515: 5.000.000
Thực hiện tương tự với các tháng tiếp theo đến hết kỳ hạn tiền gửi và thu tiền về.
Hiện nay, kế toán có thể tìm đến các phần mềm như phần mềm kế toán với những tính năng, tiện ích hỗ trợ ch kế toán trong quá trình thực hiện nghiệp vụ, giúp hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán nói chung và các nghiệp vụ liên quan đến tiền gửi ngân hàng nói riêng. Phần mềm đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ thu tiền gửi, chi tiền gửi ngân hàng trên phần mềm kế toán online MISA AMIS, cụ thể:
- Tự động thực hiện các nghiệp vụ thu tiền gửi ngân hàng như: Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bằng tiền gửi ngân hàng; khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng; thu tiền trả nợ của nhiều khách hàng bằng tiền gửi ngân hàng; hoàn thuế GTGT bằng tiền gửi ngân hàng; thu hoàn ứng bằng tiền gửi ngân hàng sau khi quyết toán tạm ứng; nhận tiền vay bằng tiền gửi ngân hàng; thu lãi đầu tư tài chính; thu khác bằng tiền gửi ngân hàng
- Tự động thực hiện các nghiệp vụ thu tiền gửi ngân hàng như: Trả trước tiền hàng cho; nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng; Trả tiền nợ cho Nhà cung cấp bằng tiền gửi ngân hàng; Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền gửi ngân hàng; Trả lương bằng tiền gửi ngân hàng.
- Tự động hạch toán, nộp thuế GTGT, TNDN, thuế tiêu thụ đặc biệt bằng tiền gửi ngân hàng
- Tự động hạch toán nộp bảo hiểm và trả các khoản vay bằng tiền gửi ngân hàng
Kính mời Quý Doanh nghiệp, Anh/Chị kế toán doanh nghiệp đăng ký dùng thử miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS để thực tế trải nghiệm
70 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Nếu gửi 70 triệu, bạn có thể nhận lãi khoảng 6,58 triệu đồng sau 24 tháng. Theo ghi nhận của PV Báo Lao Động, biểu lãi suất ngân hàng Agribank đang dao động quanh ngưỡng 1,6 - 4,7%, tuỳ từng kỳ hạn.
100 triệu gửi ngân hàng Techcombank lãi suất bao nhiêu?
Hay tại Techcombank, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng của ngân hàng hiện là 2,5%/năm. Vậy khi gửi tiết kiệm 1 triệu đồng khách hàng sẽ lãi 2.054 đồng/tháng. gửi 10 triệu đồng lãi 20.547 đồng/tháng, gửi 100 triệu đồng lãi 205.479 đồng/tháng.
100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất/12 tháng x số tháng gửi thực tế. Ví dụ, nếu bạn gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Agribank kỳ hạn 12 tháng, với lãi suất 4,7%, tiền lãi nhận được như sau: 100 triệu đồng x 4,7%/12 x 12 tháng = 4,7 triệu đồng.
1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?
Gửi tiết kiệm 1 tỉ đồng tại Agribank nhận tối đa bao nhiêu tiền? Ví dụ, bạn gửi 1 tỉ đồng vào Agribank, với lãi suất 5,3% ở kì hạn 24 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng: Tiền lãi = 1 tỉ đồng x 5,3%/12 x 24 tháng = 44,1 triệu đồng.