Bài tập tỉ số lượng giác lớp 9 trang 76

Câu 11: Trang 76 - sgk toán 9 tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m ; BC = 1,2m . Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A.


Ta có hình vẽ :

Xét $\triangle ABC$ [ $\widehat{C}=90^{\circ}$ ]

Áp dụng định lí Py-ta-go , ta có : 

$AB^{2}=AC^{2}+BC^{2}=0,9^{2}+1,2^{2}=2,25$

=>  $AB=\sqrt{2,25}=1,5$

  • $\sin A=\cos B =\frac{BC}{AB}=\frac{1,2}{1,5}=0,8$
  • $\sin B=\cos A =\frac{AC}{AB}=\frac{0,9}{1,5}=0,6$
  • $\tan A=\cot B=\frac{BC}{AC}=\frac{1,2}{0,9}=\frac{4}{3}$
  • $\tan B=\cot A=\frac{AC}{BC}=\frac{0,9}{1,2}=\frac{3}{4}=0,75$


Trắc nghiệm Toán 9 bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn [P2]

Bài học Giải bài tập trang 76, 77 SGK Toán 9 Tập 1 - Tỉ số lượng giác của góc nhọn bao gồm đầy đủ những nội dung cùng với kiến thức hữu ích về tỉ số lượng giác của góc nhọn. Bên cạnh đó các em học sinh vừa được nắm vững kiến thức vừa được hướng dẫn làm bài tập khá cụ thể và rõ ràng. Các bạn hãy cùng theo dõi tài liệu giải toán lớp 9 để được ứng dụng cho nhu cầu học tập và làm toán hiệu quả hơn


=> Tìm hiểu thêm Giải toán lớp 9 tại đây: Giải Toán lớp 9

Trong chương trình học môn Toán 9 phần Giải bài tập trang 115, 116 SGK Toán 9 Tập 1 là một trong những nội dung rất quan trọng mà các em cần quan tâm và trau dồi để nâng cao kỹ năng giải Toán 9 của mình.

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Giải bài tập trang 111, 112 SGK Toán 9 Tập 1 để nâng cao kiến thức môn Toán 9 của mình.

Giải câu 10 đến 17 trang 76, 77 SGK môn Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 10 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 11 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 12 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 13 trang 77 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 14 trang 77 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 15 trang 77 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 16 trang 77 SGK Toán lớp 9 tập 1

- Giải câu 17 trang 77 SGK Toán lớp 9 tập 1

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-9-trang-76-77-sgk-tap-1-ti-so-luong-giac-cua-goc-nhon-32961n.aspx
Bài hướng dẫn Giải bài tập trang 76, 77 SGK Toán 9 Tập 1 trong mục giải bài tập toán lớp 9. Các em học sinh có thể xem lại phần Giải bài tập trang 75, 76 SGK Toán 9 Tập 2 đã được giải trong bài trước hoặc xem trước hướng dẫn Giải bài tập trang 79, 80 SGK Toán 9 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 9 hơn.

Bài 10 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn \[34^{\circ}\] rồi viết các tỉ số lượng giác của góc \[34^{\circ}\].

Lời giải:

Vẽ tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] với \[\widehat{B}=34^{\circ}\].

Để vẽ được tam giác đề yêu cầu, chúng ta thực hiện các bước như sau:

B1. Vẽ đoạn thẳng \[AB\] với độ dài bất kì.

B2. Từ \[A\] dựng tia \[Ax\] vuông góc với đoạn thẳng \[AB\]

B3. Từ \[B\] dùng thước đo góc vẽ tia \[By\] sao cho góc \[ABy\] bằng \[34\] độ.

B4. \[Ax\] và \[By\] cắt nhau tại \[C\]. 

B5. Nối các điểm lại với nhau ta được tam giác \[ABC\] cần dựng.

Tỉ số lượng giác của góc \[\widehat{B}=34^o\] là:

                  \[\sin 34^o=\sin B=\dfrac{AC}{BC}\]

                  \[\cos 34^o=\cos B=\dfrac{AB}{BC}\]

                  \[\tan 34^o=\tan B=\dfrac{AC}{AB}\]

                  \[\cot 34^o=\tan B=\dfrac{AB}{AC}\]

Bài 11 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC=0,9m, BC=1,2m. Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A.

Phương pháp:

+] Dùng định lí Pytago để tính độ dài cạnh huyền. 

+] Dựa vào định nghĩa tỉ số lượng giác để tính các tỉ số lượng giác của góc \[B\].

\[\sin \alpha =\dfrac{cạnh\ đối}{cạnh\ huyền};\]         \[\cos \alpha = \dfrac{cạnh\ kề}{cạnh\ huyền}\];

\[\tan \alpha = \dfrac{cạnh\ đối}{cạnh\ kề};\]             \[\cot \alpha =\dfrac{cạnh\ kề}{cạnh\ đối}.\]

+] Dựa vào định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau: " Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotang góc kia" để từ các tỉ số lượng giác của góc \[B\] tính tỉ số lượng giác của góc \[A\].

Lời giải:

 Xét \[\Delta{ABC}\] vuông tại \[C\], áp dụng định lí Pytago, ta có: 

            \[AB^2=CB^2+AC^2\]

        \[\Leftrightarrow AB^2=0,9^2+1,2^2\] 

        \[\Leftrightarrow AB^2=0,81+1,44=2,25\]

       \[\Leftrightarrow AB=\sqrt{2,25}=1,5m\]

Vì \[\Delta{ABC}\] vuông tại \[C\] nên góc \[B\] và \[A\] là hai góc phụ nhau. Do vậy, ta có:

         \[\sin A=\cos B=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{1,2}{1,5}=\dfrac{4}{5}\]

         \[\cos A=\sin B=\dfrac{AC}{AB} =\dfrac{0,9}{1,5}=\dfrac{3}{5}\]

        \[\tan A=\cot B=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{1,2}{0,9}=\dfrac{4}{3}\]

        \[\cot A=\tan B=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{0,9}{1,2}=\dfrac{3}{4}\]

Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tan góc này bằng cotan góc kia!

Bài 12 trang 76 SGK Toán lớp 9 tập 1

Câu hỏi:

Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \[45^{\circ}\]:

\[\sin 60^{\circ}\];   \[\cos75^{\circ}\];  \[\sin52^{\circ}30'\];   \[\cot 82^{\circ}\];   \[\tan 80^{\circ}.\]

Lời giải:

Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có:

             \[\sin 60^o=\cos [90^o-60^o]=\cos 30^o\]

             \[\cos 75^o=\sin [90^o-75^o]=\sin 15^o\]

             \[\sin 52^o30'=\cos [90^o-52^o 30']=\cos 37^o 30'\]

             \[\cot 82^o=\tan [90^o - 82^o]=\tan 8^o\]

             \[\tan 80^o=\cot [90^o - 80^o]=\cot 10^o\].

Cách khác:

Vì \[30^0+60^0=90^0\] nên \[\sin 60^0=\cos 30^0\] 

Vì \[75^0+15^0=90^0\] nên \[\cos 75^0=\sin 15^0\]

Vì \[52^030'+37^030'=90^0\] nên \[\sin 52^030'=\cos 37^030'\]

Vì \[82^0+8^0=90^0\] nên \[\cot 82^0=\tan 8^0\]

Vì \[80^0+10^0=90^0\] nên \[\tan 80^0=\cot 10^0\]

Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Báo lỗi - Góp ý

Bài 10 trang 76 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 10. Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn \[34^{\circ}\] rồi viết các tỉ số lượng giác của góc \[34^{\circ}\].

Hướng dẫn giải:

Vẽ tam giác ABC vuông tại A, \[\widehat{C}=34^{\circ}\]

Để vẽ được tam giác đề yêu cầu, chúng ta thực hiện các bước như sau:

B1. Vẽ đoạn thẳng AB với độ dài bất kì.

B2. Từ A dựng tia Ax vuông góc với đoạn thẳng AB

B3. Từ B dùng thước đo góc vẽ tia By sao cho góc ABy bằng 34 độ.

B4. Ax và By cắt nhau tại C.

B5. Vẽ tam giác ABC

Tỉ số lượng giác của góc 34 độ là:

\[sin34^o=\frac{AC}{BC}\]

\[cos34^o=\frac{AB}{BC}\]

\[tg34^o=\frac{AC}{AB}\]

\[cot34^o=\frac{AB}{AC}\]

Bài 11 trang 76 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó \[AC=0,9m\], \[BC=1,2m\]. Tính các tỷ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỷ số lượng giác của góc A.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC vuông tại C, ta có:

\[AB=\sqrt{AC^2+BC^2}=\sqrt{0,9^2+1,2^2}=1,5\]

Từ đó, ta có:

\[sinA=cosB=\frac{BC}{AB}=\frac{4}{5}\]

\[sinB=cosA=\frac{AC}{AB}=\frac{3}{5}\]

\[tgA=cotB=\frac{BC}{AC}=\frac{4}{3}\]

\[tgB=cotA=\frac{AC}{BC}=\frac{3}{4}\]

Nhận xét: Với hai góc phụ nhau, ta có sin góc này bằng cosin góc kia, tg góc này bằng cotan góc kia!

Bài 12 trang 76 sgk Toán 9 - tập 1

Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \[45^{\circ}\]:

\[sin 60^{\circ},\,\,\,cos75^{\circ}, \,\,\,sin52^{\circ}30', \,\,\,cotg82^{\circ},\,\,\, tg80^{\circ}.\]

Giải:

Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có:

\[sin60^o=cos[90^o-60^o]=cos30^o\]

\[cos75^o=sin[90^o-75^o]=sin15^o\]

\[sin52^o30'=sin52,5^o=cos[90^o-52,5^o]=cos37,5^o\]

\[cot82^o=tan[90^o-82^o]=tan8^o\]

\[tan80^o=cot[90^o-80^o]=cot10^o\]

Bài 13 trang 77 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 13. Dựng góc nhọn \[\alpha\] , biết:

a] \[sin\alpha =\frac{2}{3}\]

b] \[cos\alpha =0,6\]

c] \[tg\alpha =\frac{3}{4}\]

d] \[cotg\alpha =\frac{3}{2}\]

Hướng dẫn giải:

a] [H.a]

- Dựng góc vuông xOy.

-Trên tia Ox đặt OA=2

- Dựng đường tròn [A;3] cắt tia Oy tại B

Khi đó \[\widehat{OBA}=\alpha\]

Thật vậy \[sin\alpha =\frac{OA}{OB}=\frac{2}{3}\].

b] [H.b]

Tương tự câu a, ta sẽ tính độ lớn cạnh góc vuông còn lại bằng Pytago:

\[=\sqrt{5^2-3^2}=4\]

Vậy ta sẽ vẽ một góc vuông, và vẽ hai độ lớn là \[3\] và \[4\]

Hình trên cho ta thấy:

\[cos\alpha =cosABC=\frac{3}{5}\]

c] Vẽ tam giác vuông có hai cạnh có độ lớn là \[3\] và \[4\]

Hình trên cho ta thấy:

\[tg\alpha =tgACB=\frac{3}{4}\]

d] Vẽ tam giác vuông có hai cạnh có độ lớn là \[3\] và \[2\]

Hình trên cho ta thấy:

\[cot\alpha =cotABC=\frac{3}{2}\]

Giaibaitap.me

Page 2

Bài 14 trang 77 sgk Toán 9 - tập 1

Sử dụng định nghĩa tỉ số các lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng: Với góc nhọn \[\alpha\] tùy ý, ta có:

a]\[tg\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha};\]

\[cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha };tg\alpha\cdot cotg\alpha =1\].

b] \[sin\alpha ^{2}+cos\alpha ^{2}=1\]

Gợi ý: Sử dụng định lý Py-ta-go.

Hướng dẫn giải:

a] \[tg\alpha =\frac{AB}{AC}=\frac{AB\cdot BC}{AC\cdot BC}\]

\[\Rightarrow tg\alpha =\frac{AB}{BC}\div \frac{AC}{BC}=\frac{sin\alpha }{cos\alpha }\]

\[tg\alpha \cdot cotg\alpha =\frac{AB}{AC}\cdot \frac{AC}{AB}=1\]

\[cotg\alpha =\frac{1}{tg\alpha }=\frac{1}{\frac{sin\alpha }{cos\alpha }}=\frac{cos\alpha }{sin\alpha }\]

b] \[sin ^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =\frac{AB^{2}}{BC^{2}}+\frac{AC^{2}}{BC^{2}}=\frac{BC^{2}}{BC^{2}}=1\]

Nhận xét: Ba hệ thức:

\[tg\alpha =\frac{sin\alpha }{cos\alpha }\];

\[cotg\alpha =\frac{cos\alpha }{sin\alpha };\]

\[sin^{2}\alpha +cos^{2}\alpha =1\] là những hệ thức cơ bản bạn cần nhớ để giải một số bài tập khác.

Bài 15 trang 77 sgk Toán 9 - tập 1

Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết cos B=0,8, hãy tính các tỷ số lượng giác của góc C.

Gợi ý: Sử dụng bài tập 14.

Hướng dẫn giải:

Vì tam giác ABC vuông tại A nên góc C nhọn. Vì thế:

\[sinC>0;\,\,\,cosC>0;\,\,\,tanC>0;\,\,\,cotC>0\]

Vì hai góc B và C phụ nhau nên sinC = cosB = 0,8.

Ta có:

\[Sin^{2}C+cos^{2}C=1\]

\[\Rightarrow cos^{2}C=1-sin^{2}C=1-[0,8]^{2}=0,36\]

\[\Rightarrow cosC=0,6;\]

\[tgC=\frac{sinC}{cosC}=\frac{0,8}{0,6}=\frac{4}{3};\]

\[cotgC=\frac{cosC}{sinC}=\frac{0,6}{0,8}=\frac{3}{4}\]

Nhận xét: Nếu biết  \[sin\alpha\] [hay \[cos\alpha\]] thì ta có thể tính được ba tỷ số lượng giác còn lại.

Bài 16 trang 77 sgk Toán 9 - tập 1

Bai 16: Cho tam giác vuông có một góc bằng \[60^{\circ}\] và cạnh huyền có độ dài bằng 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện góc \[60^{\circ}\].

Hướng dẫn giải:

Xem hình dưới:

Bài toán yêu cầu tính cạnh AC

Nhìn vào hình vẽ, ta thấy hệ thức liên quan đến cạnh AC cần tìm, cạnh huyền BC cho trước, và góc ABC bằng 60 độ cho trước, ta có:

\[sinB=\frac{AC}{BC}\Rightarrow AC=BC\cdot sinB=8\cdot sin60^{\circ}=4\sqrt{3}\].

Bài 17 trang 77 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 17: Tìm giá trị của x trong hình 23:

Giải:

Vẽ lại hình và đặt tên các góc như hình sau:

Vậy độ dài AC chính là x cần tìm.

Xét tam giác BHA vuông tại H có:

\[\left\{\begin{matrix} \widehat{ABC}=45^o\\ BH\perp HA \end{matrix}\right.\]

Vậy tam giác ABH vuông cân tại H.

\[\Rightarrow BH=AH=20\]

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác AHC vuông tại H ta có:

\[AC=\sqrt{AH^2+HC^2}=\sqrt{20^2+21^2}=29\]

Vậy \[x=29\]

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 18 trang 83 sgk Toán 9 - tập 1

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm các tỉ số lượng giác sau [làm tròn tới chữ số thập phân thứ tư] :

a] \[sin40^{\circ}12'\];

b] \[cos52^{\circ}54'\];

c] \[tg63^{\circ}36'\];

d] \[cotg25^{\circ}18'\].

Hướng dẫn giải:

a] \[a] sin40^{\circ}12'\approx 0,6455\];

b] \[cos52^{\circ}54'\approx 0,6032\];

c] \[tg63^{\circ}36'\approx 2,0145\];

d] \[cotg25^{\circ}18'\approx 2,1155\].

Nhận xét: Vì trong máy tính không có phím cotg nên để tìm \[cotg 25^{\circ}18'\] ta phải tìm \[tg25^{\circ}18'\] rồi lấy nghịch đảo của kết quả bằng cách nhấn vào phím \[{x^{ - 1}}\].

Bài 19 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 19: Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm số đo của góc nhọn x [làm tròn đến phút], biết rằng:

a] \[sinx=0,2368\];

b] \[cosx=0,6224\];

c] \[tgx=2,154\];

d] \[cotgx=3,251\].

Hướng dẫn giải:

a] \[x\approx 13^{\circ}42'\];

b] \[x\approx 51^{\circ}31'\];

c] \[x\approx 65^{\circ}6'\];

d] \[x\approx 17^{\circ}6'\].

Loigiahay.com

Bài 20 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 20: Dùng bảng lượng giác [có sử dụng phần hiệu chỉnh] hoặc máy tính bỏ túi, hãy tìm các tỉ số lượng giác sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ tư] :

a] \[sin 70^{\circ}13'\];

b] \[cos25^{\circ}32'\];

c] \[tg43^{\circ}10'\];

d] \[cotg32^{\circ}15'\].

Hướng dẫn giải:

a] \[sin 70^{\circ}13'\] \[\approx 0,9410\];

b] \[cos25^{\circ}32'\] \[\approx 0,9023\];

c] \[tg43^{\circ}10'\] \[\approx 0,9380\];

d] \[cotg32^{\circ}15'\] \[\approx 1,5849\].

Bài 21 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

Dùng bảng lượng giác hoặc máy tính bỏ túi để tìm góc nhọn x [làm tròn kết quả đến độ], biết rằng:

a] \[sinx=0,3495;\]

b] \[cosx=0,5427\];

c]  \[tgx=1,5142\];

d] \[cotgx=3,163\].

Hướng dẫn giải:

a] \[sinx=0,3495\Rightarrow x\approx 20^{\circ}\];

b] \[cosx=0,5427\Rightarrow x\approx 57^{\circ}\];

c] \[tgx=1,5142\Rightarrow x\approx 57^{\circ}\];

d] \[cotgx=3,163\Rightarrow x\approx 18^{\circ}\].

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 22 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

So sánh: 

a] \[sin 20^{\circ}\] và \[sin70^{\circ}\]

b] \[cos25^{\circ}\] và \[cos63^{\circ}15'\]

c] \[tg73^{\circ}20'\] và \[tg45^{\circ}\]

d] \[cotg2^{\circ}\] và \[cotg37^{\circ}40'\]

Hướng dẫn giải:

a] Vì \[20^{\circ}< 70^{\circ}\] nên \[sin20^{\circ}< sin70^{\circ}\].

b] Vì \[25^{\circ}< 63^{\circ}\] nên \[cos25^{\circ}> cos63^{\circ}15'\]

c] Vì \[73^{\circ}20'> 45^{\circ}\] nên \[tg73^{\circ}20'> tg15^{\circ}\]

d] Vì \[2^{\circ}< 37^{\circ}40'\] nên \[cotg2^{\circ}> cotg37^{\circ}40'\]

Cảnh báo: Từ \[25^{\circ}< 63^{\circ}15'\] suy ra \[cos25^{\circ}< cos63^{\circ}15'\]  là sai vì khi góc \[\alpha\] tăng từ \[0^{\circ}\] đến \[90^{\circ}\] thì \[cos\alpha\] giảm.

Bài 23 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 23: Tính: 

a] \[\frac{sin25^{\circ}}{cos65^{\circ}}\]

b] \[tg 58^{\circ}-cotg32^{\circ}\]

Hướng dẫn giải:

a] \[\frac{sin25^{\circ}}{cos65^{\circ}}=\frac{sin25^{\circ}}{sin25^{\circ}}=1\]

b] \[tg 58^{\circ}-cotg32^{\circ}=tg 58^{\circ}-tg58^{\circ}=0\]

Nhận xét: Cách giải như trên là dựa vào định lý: nếu hai góc phụ nhau thì sin của góc này bằng côsin của góc kia, tang của góc này bằng côtang của góc kia.

Bài 24 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

Sắp xếp các tỉ số lượng giác sau theo thứ tự tăng dần :

a] \[sin 78^{\circ}, cos14^{\circ}, sin47^{\circ},cos87^{\circ}\];

b] \[tg 73^{\circ}, cotg25^{\circ}, tg 62^{\circ}, cotg38^{\circ}\].

Hướng dẫn giải: 

a] \[cos14^{\circ}=sin76^{\circ}; cos87^{\circ}=sin3^{\circ}.\].

Vì  \[sin3^{\circ}< sin 47^{\circ}< sin76^{\circ}< sin 78^{\circ}\] nên

 \[cos 78^{\circ}< cos76^{\circ}< cos 47^{\circ}< cos3^{\circ}\].

b] \[cotg25^{\circ}=tg 65^{\circ}; cotg38^{\circ}=tg 52^{\circ}\].

Vì \[tg 52^{\circ}< tg62^{\circ}< tg65^{\circ}< tg73^{\circ}\];

 nên \[cotg38^{\circ}< tg62^{\circ}< cotg25^{\circ}< tg73^{\circ}\].

Nhận xét: Để so sánh các tỉ số lượng giác sin và côsin của các góc, ta đưa về so sánh cùng một loại tỉ số lượng giác [ví dụ cùng là sin của các góc]. Tương tự như vậy, để so sánh các tỉ số lượng giác tang và côtang của các góc, ta đưa về so sánh cùng một loại tỉ số lượng giác [ví dụ cùng là tang của các góc].

Bài 25 trang 84 sgk Toán 9 - tập 1

So sánh:

a] tg250 và sin250

b]cotg320 và cos320;

c] tg450 và cos450;

d] cotg600 và sin300.

Hướng dẫn giải:

Dùng tính chất \[sin\alpha < tg\alpha\] và \[cos\alpha < cotg\alpha\].

a] \[tg25^{\circ}> sin25^{\circ}\];

b] \[cotg32^{\circ}> cos32^{\circ}\];

c] \[tg45^{\circ}> sin45^{\circ}=cos45^{\circ}\];

d] \[cotg60^{\circ}> cos60^{\circ}=sin30^{\circ}\].

Giaibaitap.me

Page 5

Bài 26 trang 88 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 26. Các tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một góc xáp xỉ bằng \[34^{\circ}\] và bóng của một tháp trên mặt đất dài 86m [H.30]. Tính chiều cao của tháp [làm tròn đến mét].

Hướng dẫn giải:

Chiều cao của tháp là:

\[86\cdot tg34^{\circ}\approx 58 \left [ m \right ]\].

Bài 27 trang 88 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 27. Giải tam giác ABC vuông tại A, biết rằng:

a] \[b=10cm; \widehat{C}=30^{\circ}\]

b] \[c=10cm; \widehat{C}=45^{\circ}\]

c] \[a=20cm; \widehat{B}=35^{\circ}\]

d] \[c=21cm; b=18cm\]

Hướng dẫn giải:

a] [H.a]

\[\widehat{B}=90^{\circ}-30^{\circ}=60^{\circ}.\]

\[AB=AC\cdot tgC=10\cdot tg30^{\circ}\approx 5,774 [cm]\]

\[BC=\frac{AC}{cosC}=\frac{10}{\cos30^{\circ}}\approx 11,547 [cm]\].

b] [H.b]

\[\widehat{B}=90^{\circ}-45^{\circ}=45^{\circ}.\]

\[\Rightarrow AC=AB=10 [cm];\]

\[BC=\frac{AB}{sin C}=\frac{10}{\sin45^{\circ}}\approx 14,142 [cm]\]

c] [H.c]

\[\widehat{C}=90^{\circ}-35^{\circ}=55^{\circ}.\]

\[AB=BC\cdot cosB=20\cdot cos35^{\circ}\approx 16,383 [cm]\]

\[AC= BC \cdot sinB=20\cdot sin35^{\circ}\approx 11,472 [cm]\].

d] [H.d]

\[tgB=\frac{AC}{AB}=\frac{18}{21}\approx 0,8571\]

\[\Rightarrow \widehat{B}\approx 41^{\circ};\widehat{C }\approx 49^{\circ}.\]

\[C=\frac{AC}{sinB}=\frac{18}{sin41^{\circ}}\approx 27,437 [cm]\]

Nếu tính theo định lý Py-ta-go thì

\[BC=\sqrt{21^{2}+18^{2}}\approx 27,659 [cm]\].

Kết quả này chính xác hơn vì khi tính toán, ta dùng ngay các số liệu đã cho mà không dùng kết quả trung gian.

Bài 28 trang 89 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 28. Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy tính góc [làm tròn đến phút] mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất [góc \[\alpha\] trong hình 31].

Hướng dẫn giải: 

Góc mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất là:

\[tg\alpha =\frac{7}{4}\Rightarrow \alpha \approx 60^{\circ}15'\].

Bài 29 trang 89 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 29. Một khúc sông sộng khoảng 250m. Một chiếc thuyền chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng 320m mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao nhiêu độ? [góc \[\alpha\] trong hình 32].

 

Hướng dẫn giải:

Chiếc đò lệch đi một góc bằng:

\[cos\alpha =\frac{250}{320}\Rightarrow \alpha \approx 38^{\circ}37'\].

Giaibaitap.me

Page 6

Bài 30 trang 89 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 30. Cho tam giác \[ABC\], trong đó \[BC=11cm\], \[\widehat{ABC}=38^{\circ},\widehat{ACB}=30^{\circ}.\] Gọi điểm \[N\] là chân của đường vuông góc kẻ từ \[A\] đến cạnh \[BC\]. Hãy tính:

a] Đoạn thẳng \[AN\];

b] Cạnh \[AC\].

Gợi ý: Kẻ \[BK\] vuông góc với \[AC\].

Giải:

a] Kẻ \[BK\perp AC\] 

Xét tam giác vuông \[BKC\] ta có:

 \[\widehat{KBC}=90^{\circ}-30^{\circ}=60^{\circ}\]

suy ra \[\widehat{KBA}=60^{\circ}-38^{\circ}=22^{\circ}\]

Xét tam giác \[KBC\] vuông tại \[K\] có:

\[BK=BC\cdot \sin C=11\cdot \sin30^{\circ}=5,5[cm]\]

Xét tam giác \[KBA\] vuông tại \[K\] có: 

\[AB=\frac{BK}{cos22^{\circ}}=\frac{5,5}{\cos22^{\circ}}\approx 5,932 [cm].\]

Xét tam giác \[ABN\] vuông tại \[N\] có:

\[AN= AB\cdot \sin38^{\circ}\approx 5,932\cdot \sin38^{\circ}\approx 3,652[cm]\]

b] Xét tam giác \[ANC\] vuông tại \[N\] có:

\[AC=\frac{AN}{\sin C}\approx \frac{3,652}{\sin30^{\circ}}\approx 7,304[cm]\].

Bài 31 trang 89 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 31. Trong hình 33

\[\eqalign{ & AC = 8cm;A{\rm{D}} = 9cm \cr

& \widehat {ABC} = {90^0};\widehat {AC{\rm{D}}} = {74^0} \cr} \]

Hãy tính:

a] AB;

b] \[\widehat {A{\rm{D}}C}\]

Hướng dẫn giải:

a] Xét tam giác ABC vuông tại B có:

\[AB = AC.\sin C = 8.\sin {54^0} \approx 6,472\left[ {cm} \right]\]

b] Vẽ CD. Xét tam giác ACH có:

\[AH = AC.\sin C = 8.\sin {74^0} \approx 7,690\left[ {cm} \right]\]

Xét tam giác AHD vuông tại H có:

\[\sin {\rm{D}} = {{AH} \over {A{\rm{D}}}} \approx {{7,690} \over {9,6}} \approx 0,8010 \Rightarrow \widehat D = {53^0}\]

Nhận xét: Để tính được số đo của góc D, ta đã vẽ AH ⊥ CD. Mục đích của việc vẽ đường phụ này là để tạo ra tam giác vuông biết độ dài hai cạnh và có góc D là một góc nhọn của nó. Từ đó tính được một tỉ số lượng giác của góc D rồi suy ra số đo của góc D.

Bài 32 trang 89 sgk Toán 9 - tập 1

Một con thuyền với vận tốc 2km/h vượt qua một khúc sông nước chảy mạnh mất 5 phút. Biêt rằng đường đi của con thuyền tạo với bờ một góc \[70^{\circ}\]. Từ đó đã có thể tính được chiều rộng của khúc sông chưa? Nếu có thể hãy tính kết quả [làm tròn đến mét]

Hướng dẫn giải:

Gọi AB là đoạn đường mà con thuyền đi được trong 5 phút, BH là chiều rộng của khúc sông.

Xét tam giác ABH vuông tại H, biết cạnh huyền AB và một góc nhọn thì có thể tính được BH.

Quãng đường thuyền đi trong 5 phút \[=\frac{1}{12}h\] là:

\[AB=2\cdot \frac{1}{12}=\frac{1}{6} [km]\]

Chiều rộng khúc sông là: \[BH=AB\cdot sinA=\frac{1}{6}\sin70^{\circ}\approx 0,1566[km]\approx 157[m]\].

Giaibaitap.me

Page 7

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 8

Bài 37 trang 94 SGK Toán 9 tập 1

Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.

a] Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.

b] Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nắm trên đường nào?

Hướng dẫn làm bài:

a] Ta có: 62 + 4,52 = 36 + 20,25 = 56,25 = 7,52 = 56,25

∆ABC có AB2 + AC2 = BC2 [=56,25] nên vuông tại A.

 \[\eqalign{& tgB = {{AC} \over {AB}} = {{4,5} \over 6} = 0,75 \Rightarrow \widehat B \approx {37^0} \cr & \widehat C = {90^0} - \widehat B \approx {53^0} \cr} \]

 ∆ABC vuông tại A, AH là đường cao nên:

AH.BC = AB.AC

 \[ \Rightarrow AH = {{AB.AC} \over {BC}} = {{4,5.6} \over {7,5}} = 3,6[cm]\]

b] SMBC = SABC ⇒ M cách BC một khoảng bằng AH.

Do đó M nằm trên hai đường thẳng song song cách BC một khoảng bằng 3,6 cm

Bài 38 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng [làm tròn đến mét]

Hướng dẫn làm bài:

\[\widehat {IKB} = {50^0} + {15^0} = {65^0}\]

∆IBK vuông tại I nên IB = IK. tgIKB = 380 . tg65° ≈ 814,9 [cm]

∆IAK vuông tại I nên IA = IK. tgIKA = 380 . tg50° ≈ 452,9 [cm]

Khoảng cách giữa hai thuyền là: AB = IB – IA ≈ 362 [m]

Bài 39 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Tìm khoảng cách giữa hai cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 [làm tròn đến mét]

Hướng dẫn làm bài:

Khoảng cách giữa hai cọc là:

\[{{20} \over {\cos {{50}^0}}} - {5 \over {\sin {{50}^0}}} \approx 31,12 - 6,53 \approx 24,59[m]\]

Giaibaitap.me

Page 9

Bài 40 trang 95 SGK Toán 9 tập 1

Tính chiều cao của cây trong hình 50 [làm tròn đến đề - xi – mét]

Hướng dẫn làm bài:

Chiều cao của cây là:

1,7 + 30tg35° ≈ 1,7 + 21 = 22,7 [cm]

Bài 41 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Tam giác ABC vuông tại C có AC = 2cm, BC = 5cm, \[\widehat {BAC} = x,\widehat {ABC} = y$\]. Dùng các thông tin sau [nếu cần] để tìm x – y:

sin 23°36’ ≈ 0,4;

cos66°24’ ≈ 0,4;

tg21°48’ ≈ 0,4

Hướng dẫn làm bài:

\[tgy = {2 \over 5} = 0,4\] nên y ≈ 21°48’

Do đó: x = 90° - y ≈ 68°12’

Vậy: x – y ≈ 68°12’ - 21°48’ ≈ 46°24’

Bài 42 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Bài 42. Ở một cái thang dài \[3m\] người ta ghi: “ Để đảm bảo an toàn khi dùng thang phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ \[60^0\] đến \[70^0\]”. Đo góc thì khó hơn đo độ dài. Vậy hãy cho biết: Khi dùng thang đó chân thang phải đặt cách tường bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn.

Giải

\[AC = AB \cos C = 3\cos60^0 = 1,5 [m]\]

\[A'C’ =  A'B'\cos C’ = 3\cos70^0 ≈ 1,03 [m]\]

Vậy khi dùng thang đó, chân thang phải đặt cách tường một khoảng từ \[1,03m\] đến \[1,5m\] để đảm bảo an toàn.

Bài 43 trang 96 SGK Toán 9 tập 1

Đố:

Vào khoảng năm 200 trước Công nguyên, Ơ-ra—tô-xten, một nhà Toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng được “chu vi” của Trái Đất [chi vi đường Xích Đạo] nhờ hai quan sát sau:

1] Một ngày trong năm, ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en [Nay gọi là Át –xu-an], tức là tia sáng chiếu thẳng đứng.

2] Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-săng-đri-a cách Xy-en 800km, một tháp cao 25cm có bóng trên mặt đất dài 3,1m

Từ hai quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ “chu vi” Trái Đất.

[Trên hình 5, điểm S tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trung cho thành phố A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB]

Hướng dẫn làm bài:

Bóng của tháp vuông góc với tháp:

∆ABC vuông tại A. Ta có:

\[\eqalign{ & tgC = {{AB} \over {AC}} = {{3,1} \over {25}} \approx 0,124 \cr

& \Rightarrow \widehat C = {7^0} \cr}\]

 Các tia sáng được coi là song song với nhau nên \[\widehat O = {7^0}\]  

Chu vi của Trái Đất là: \[800.{{360} \over 7} \approx 41143[km]\]

Giaibaitap.me

Page 10

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 11

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 12

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 13

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 14

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 15

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 16

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 17

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 18

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 19

Bài 26 trang 115 sgk Toán 9 - tập 1

Cho đường tròn [O], điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn [B, C là các tiếp điểm].

a] Chứng minh rằng OA vuông góc với BC.

b] Vẽ đường kính CD. Chứng minh rằng BD song song với AO.

c] Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC; biết \[OB=2cm, OA=4cm\].

Giải:

a] Vì AB, AC là các tiếp tuyến nên \[AB=AC\] và \[\widehat{A_{1}}=\widehat{A_{2}}\].

Suy ra \[OA\perp BC\] [tính chất của tam giác cân].

b] Điểm B nằm trên đường tròn đường kính CD nên \[\widehat{CBD}=90^{\circ}\].

Suy ra BD//AO [vì cùng vuông góc với BC].

c] Nối OB thì \[OB\perp AB.\]

Xét tam giác AOB vuông tại B có: \[\sin \widehat {{A_1}} = {{OB} \over {OA}}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\]

\[\Rightarrow \widehat{A_{1}}=30^{\circ}\Rightarrow \widehat{BAC}=60^{\circ}.\]

Tam giác ABC cân, có một góc \[60^{\circ}\] nên là tam giác đều.

Ta có \[AB^{2}=OA^{2}-OB^{2}=4^{2}-2^{2}=12\Rightarrow AB=2\sqrt{3.}\]

Vậy \[AB=AC=BC=2\sqrt{3}cm\].

Nhận xét. Qua câu c] ta thấy: Góc tạo bởi hai tiếp tuyến của một đường tròn vẽ từ một điểm cách tâm một khoảng bằng đường kính đúng bằng \[60^{\circ}\].

Bài 27 trang 115 sgk Toán 9 - tập 1

Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn [O], kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn [B, C là các tiếp điểm]. Qua điểm M thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn O, nó cắt các tiếp tuyến AB và AC theo thứ tự ở D và E. Chứng minh rằng chu vi tam giác ADE bằng 2AB.

Hướng dẫn giải:

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có;

\[AB=AC; \,\,DB=DM;\,\,EC=EM.\]

Chu vi \[\Delta ADE=AD + DM + ME + AE\]

\[= AD + DB + EC + AE\]

\[= AB + AC = 2AB\]

Bài 28 trang 116 sgk Toán 9 - tập 1

Cho góc xAy khác góc bẹt. Tâm của các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy nằm trên đường nào?

Giải:

Gọi O là tâm của một đường tròn bất kì tiếp xúc với hai cạnh góc xAy. Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có:

\[\widehat {xAO} = \widehat {y{\rm{A}}O}\]

Hay AO là tia phân giác của góc xAy. Vậy tâm O các đường tròn tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy nằm trên tia phân giác của góc[xAy].

Bài 29 trang 116 sgk Toán 9 - tập 1

Cho góc xAy khác góc bẹt, điểm B thuộc Ax. Hãy dựng đường tròn [O] tiếp xúc với Ax tại B và tiếp xúc với Ay.

Giải:

Phân tích 

Đường tròn [O] tiếp xúc với hai cạnh của góc xAy nên tâm O nằm trên tia phân giác Am của góc xAy. Đường tròn [O] tiếp xúc với Ax tại B nên tâm O nằm trên đường thẳng \[d\perp Ax\] tại B.

Vậy O là giao điểm của tia Am với đường thẳng d.

Cách dựng

- Dựng tia phân giác Am của góc xAy.

- Qua B dựng đường thẳng \[d\perp Ax\], cắt tia Am tại O.

- Dựng đường tròn [O;OB], đó là đường tròn phải dựng.

Chứng minh

Vì \[OB\perp Ax\] tại B nên đường tròn [O;OB] tiếp xúc với Ax tại B. 

Vì O nằm trên tia phân giác của góc xAy nên O cách đều hai cạnh của góc xAy. Do đó đường tròn [O;OB] tiếp xúc với Ay.

Biện luận. Bài toán luôn có một nghiệm hình.

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 21

  • Giải bài 42, 43, 44, 45 trang 130, 131 SGK Toán 9...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41 trang 129 SGK Toán 9 tập 2
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 125,126 SGK toán 9...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 124, 125 SGK toán 9...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 119, 120 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 119 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 19, 20, 21, 22 trang 118 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 15, 16, 17, 18 trang 117 SGK toán 9 tập 2
  • Giải bài 12, 13, 14 trang 112, 113 SGK toán 9 tập...
  • Giải bài 9, 10, 11 trang 112 SGK toán 9 tập 2

Page 22

Bài 35 trang 122 sgk Toán 9 - tập 1

Điền vào các ô trống trong bảng, biết rằng hai đường tròn [O;R] và [O';r] có \[OO'=d,\,\, R>r\]

Vị trí tương đối của hai đường tròn

Số điểm chung

Hệ thức giữa d, R, r

[O; R] đựng [O; r]

d > R + r

Tiếp xúc ngoài

d = R - r

2

Giải:

Vị trí tương đối của hai đường tròn

Số điểm chung

Hệ thức giữa d, R, r

[O; R] đựng [O; r]

0

d < R - r

 Ở ngoài nhau

0

d > R + r

Tiếp xúc ngoài

1

d = R + r

 Tiếp xúc trong

1

d = R - r

 Cắt nhau

2

R - r < d < R + r

Bài 38 trang 123 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 38. Điền các từ thích hợp vào chỗ trống [...] :

a] Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn [O;3cm] nằm trên ...

b] Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn [O;3cm] nằm trên ...

Giải:

a]

Hai đường tròn tiếp xúc ngoài nên \[d=R+r=3+1=4 [cm].\]

Trả lời: Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc ngoài với đường tròn [O;3cm] nằm trên đường tròn [O; 4cm].

b]

Hai đường tròn tiếp xúc trong nên \[d=R-r=3-1=2 [cm].\]

Trả lời: Tâm của các đường tròn có bán kính 1cm tiếp xúc trong với đường tròn [O;3cm] nằm trên đường tròn [O;2cm].

Bài 39 trang 123 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 39. Cho hai đường tròn [O] và [O'] tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài BC, \[B\in [O],C\in [O'].\] Tiếp tuyến chung trong tại A cắt tiếp tuyến chung ngoài BC ở I.

a] Chứng minh rằng \[\widehat{BAC}=90^{\circ}\].

b] Tính số đo góc OIO'.

c] Tính độ dài BC, biết \[OA=9cm, O'A=4cm.\]

Giải:

a] Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau ta có \[IA=IB=IC=\frac{1}{2}BC\].

Do đó tam giác ABC vuông tại A 

\[\Rightarrow \widehat{BAC}=90^{\circ}\].

b] Ta có \[\widehat{I}_{1}=\widehat{I}_{2};\widehat{I}_{3}=\widehat{I}_{4}\] [tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau].

Do đó \[\widehat{OIO'}=90^{\circ}\] [hai tia phân giác của hai góc kề bù].

c] Ta có \[AI\perp OO'\].

Xét tam giác OIO' vuông tại I, ta có: 

\[IA^{2}=OA\cdot O'A=9\cdot 4=36\Rightarrow IA=6.\]

Do đó \[BC=12cm.\]

Nhận xét. Câu a], b] chỉ là gợi ý để làm câu c]. Đối với những bài toán có hai đường tròn tiếp xúc, ta thường vẽ thêm tiếp tuyến chung tại tiếp điểm để xuất hiện yếu tố trung gian giúp cho việc tính toán hoặc chứng minh được thuận lợi.

Bài 40 trang 123 sgk Toán 9 - tập 1

Bài 40. Trên các hình 99a, 99b, 99c, các bánh xe tròn có răng cưa được khớp với nhau. Trên hình nào hệ thống bánh răng chuyển động được? Trên hình nào hệ thống bánh răng không chuyển động được?

Hướng dẫn giải:

Trong hệ thống các bánh xe răng cưa thì hai bánh xe răng cưa tiếp xúc ngoài bao giờ cũng chuyển động ngược chiều nhau, hai bánh răng cưa tiếp xúc trong bao giờ cũng chuyển động cùng chiều nhau. Vì vậy hệ thống bánh răng ở hình a], hình b] chuyển động được. Hệ thống bánh răng ở hình c] không chuyển động được. 

Giaibaitap.me

Page 23

Bài 41 trang 128 SGK Toán 9 tập 1

Cho đường tròn [O] có đường kính BC, dây AD vuông góc với BC tại H.

Gọi E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ H đến AB, AC. Gọi [I], [K] theo thứ tự là các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBE, HCF.

a] Hãy xác định vị trí tương đối của các đường tròn: [I] và [O]; [K] và[O]; [I] và [K].

b] Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?

c] Chứng minh đẳng thức \[AE.AB = AF.AC\]

d] Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường trong [I] và [K]

e] Xác định vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất.

Hướng dẫn làm bài:

a] \[OI = OB – IB\] nên [I] tiếp xúc trong với [O]

\[OK = OC – KC\] nên [K] tiêó xúc trong với [O]

\[IK = IH + KH\] nên [I] tiếp xúc ngoài với [K]

b] \[\widehat {BEH} = 90°\] [E thuộc đường tròn đường kính BH]

\[ \Rightarrow \widehat {A{\rm{E}}H} = {90^0}\]

Tương tự có \[\widehat {AFH} = {90^0};\widehat {BAC} = {90^0}\]

Tứ giác AEHF có \[\widehat {EAF} = \widehat {AEH} = \widehat {AFH} = {90^0}\] nên là hình chữ nhật.

c] ∆ABH vuông tại H, HE là đường cao nên \[AH^2 = AE. AB\]

∆ACH vuông tại H, HF là đường cao nên \[AH^2 = AF. AC\]

Do đó \[AE. AB = AF. AC\]

d] Gọi M là giao điểm của AH và EF, ta có: \[ME = MF = MH = MA\]

Xét ∆MEI và ∆MHI có:

\[ME = MH, IE = IH [=R]\], MI [cạnh chung]

Do đó \[∆MEI = ∆MHI\] [c.c.c]

\[\Rightarrow \widehat {MEI} = \widehat {MHI}\] 

mà \[\widehat {MHI} = {90^0}\] nên \[\widehat {MEI} = {90^0}\] 

⇒ EF là tiếp tuyến của đường tròn [I]

Chứng minh tương tự có EF là tiếp tuyến của đường tròn [K]

e] Ta có \[EF = AH\] mà \[AH ≤ AO = R\]

Do đó  \[EF ≤ R\], không đổi. Dấu “=” xảy ra \[⇔ H ≡ O\]

Vậy khi dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất.

Bài 42 trang 128 SGK Toán 9 tập 1

Cho hai đường tròn [O] và [O’] tiếp xúc ngoài tại A, BC là tiếp tuyến chung ngoài. B ∈ [O], C ∈ [O’]. Tiếp tuyến chung trong tại A cắt BC ở điểm M. Gọi E là giao điểm của OM và AB, F là giao điểm của O’M và AC. Chứng minh rằng

a] Tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

b] ME.MO = MF.MO’

c] OO’ là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là BC.

d] BC là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính là OO’.

Hướng dẫn làm bài:

a] \[MA, MB\] là các tiếp tuyến của đường tròn [O] [gt].

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có \[MA = MB\], MO là tia phân giác \[\widehat {AMB}\]

\[∆MAB\] cân tại \[M [MA = MB]\]

Có MO là đường phân giác nên đồng thời là đường cao

\[\Rightarrow MO \bot AB \Rightarrow \widehat {ME{\rm{A}}} = {90^0}\]

Chứng minh tương tự có MO’ là tia phân giác góc \[\widehat {AMC}\] và \[\widehat {MFA} = 90^0\]

\[MO, MO’\] là tia phân giác của hai góc kẻ bù \[\widehat {AMB},\widehat {AMC} \Rightarrow \widehat {EMF} = {90^0}\] 

Tứ giác AEMF là hình chữ nhật [vì \[\widehat {EMF} = \widehat {MEA} = \widehat {MFA} = {90^0}\]  

b] \[∆MAO\] vuông tại A có AE là đường cao nên \[ME. MO = MA^2\]

Tương tự, ta có: \[MF. MO’ = MA^2\]

Do đó, \[ME. MO = MF. MO’ [= MA^2]\]

c] Ta có \[MA = MB = MC\] nên M là tâm đường tròn đường kính BC có bán kính là MA. Mà \[OO’ ⊥ MA\] tại A.

Do đó OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC

d] Gọi K là trung điểm OO’, ta có K là tâm đường tròn có đướng kính là OO’, bán kính KM [\[∆MOO’\] vuông tại M]

Ta có \[OB ⊥ BC, O’C ⊥ BC ⇒ OB // OC.\]

Tứ giác OBCO’ là hình thang có K, M lần lượt là trung điểm các cạnh cạnh bên OO’, BC.

Do đó KM là đường trung bình của hình thang OBCO’ \[⇒ KM // OB\]

Mà \[OB ⊥ BC\] nên \[KM ⊥ BC\]

Ta có \[BC ⊥ KM\] tại M nên BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính OO’

Bài 43 trang 128 SGK Toán 9 tập 1

Cho hai đường tròn[O; R] và [O’; r] cắt nhau tại A và \[B [R > r]\]. Gọi I là trung điểm của OO’. Kẻ đường thẳng vuông góc với IA tại A, đường thẳng này cắt cá đường tròn tâm [O; R] và [O’; r] theo thứ tự tại C và D [khác A].

a] Chứng minh rằng AC = AD.

b] Gọi K là điểm đối xứng với điểm A qua điểm I. Chứng minh rằng KB vuông góc với AB

Hướng dẫn làm bài:

a] Vẽ OM ⊥ CD tại M, O’N ⊥CD tại N, ta có:

 \[MA = MC = {{AC} \over 2};\]

 \[NA = N{\rm{D}} = {{A{\rm{D}}} \over 2}\]

Mặt khác, ta có \[OM ⊥ CD, IA ⊥ CD, O’N ⊥ CD\]

\[⇒ OM // IA //O’N.\]

Hình thang OMNO’ [OM //O’N] có \[IA // OM; IO = IO’\] nên \[MA  = NA.\] Do vậy \[AC = AD\]

b] [O] và [O’] cắt nhau tại A, B

⇒ OO’ là đường trung trực của đoạn thẳng AB

\[⇒ IA = IB\]

Mặt khác \[IA = IK\] [ vì K đối xứng với A qua I]

Do đó: \[IA = IB = IK\]

Ta có ∆KBA có BI là đường trung tuyến và \[BI = {{AK} \over 2}\] nên ∆KBA vuông tại B

\[⇒ KB ⊥ AB\]

Giaibaitap.me

Page 24

Bài 1 trang 7 sgk toán 9 tập 2

1. Trong các cặp số \[[-2; 1]\], \[[0;2]\], \[[-1; 0]\], \[[1,5; 3]\] và \[[4; -3]\], cặp số nào là nghiệm của phương trình:

a] \[5x + 4y = 8\] ?                            b] \[3x + 5y = -3\] ?

Giải:

a] Thay từng cặp số đã cho vào phương trình \[5x + 4y = 8\], ta được:

+] \[5[-2] + 4 . 1 = -10 + 4 = -6 ≠ 8\] nên cặp số \[[-2; 1]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[5 . 0 + 4 . 2 = 8\] nên cặp số \[[0; 2]\] là nghiệm của phương trình.

+] \[5 . [-1] + 4 . 0 = -5 ≠ 8\] nên \[[-1; 0]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[5 . 1,5 + 4 . 3 = 7,5 + 12 = 19,5 ≠ 8\] nên \[[1,5; 3]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[5 . 4 + 4 . [-3] = 20 -12 = 8\] nên \[[4; -3]\] là nghiệm của phương trình.

Vậy có hai cặp số \[[0; 2]\] và \[[4; -3]\] là nghiệm của phương trình \[5x + 4y = 8\].

b]Thay từng cặp số đã cho vào phương trình \[3x + 5y = -3\] ta được:

+] \[3 . [-2] + 5 . 1 = -6 + 5 = -1 ≠ -3\] nên \[[-2; 1]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[3 . 0 + 5 . 2 = 10 ≠ -3\] nên \[[0; 2]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[3 . [-1] + 5 . 0 = -3\] nên [-1; 0] là nghiệm của phương trình.

+] \[3 . 1,5 + 5 . 3 = 4,5 + 15 = 19,5 ≠ -3\] nên \[[1,5; 3]\] không là nghiệm của phương trình.

+] \[3 . 4 + 5 . [-3] = 12 - 15 = -3\] nên \[[4; -3]\] là nghiệm của phương trình.

Vậy có hai cặp số \[[-1; 0]\] và \[[4; -3]\] là nghiệm của phương trình \[3x + 5y = -3\].

Bài 2 trang 7 sgk Toán 9 tập 2

2. Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:

a] \[3x - y = 2\];                                      b]\[ x + 5y = 3\];

c] \[4x - 3y = -1\];                                 d] \[x  +5y = 0\];

e] \[4x + 0y = -2\];                                  f] \[0x + 2y = 5\].

Bài giải:

a] Ta có phương trình \[3x - y = 2 \]      [1]          

          [1] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = 3x - 2 & & \end{matrix}\right.\]

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là: \[[x;3x-2]\]

* Vẽ đưởng thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \[y = 3x - 2\] :

Cho \[x = 0 \Rightarrow y =  - 2\] ta được \[A[0; -2]\].

Cho \[y = 0 \Rightarrow x = {2 \over 3}\] ta được \[B[\frac{2}{3}; 0]\].

Biểu diễn cặp số \[A[0; -2]\] và \[B[\frac{2}{3}; 0]\] trên hệ trục tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình \[3x - y = 2\].

b]Ta có phương trình \[x + 5y = 3\]    [2]

[2] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x = -5y + 3 & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\] 

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là [-5y + 3; y].

* Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \[x=-5y+3\] :

+] Cho  \[x = 0 \Rightarrow y = {3 \over 5}\] ta được \[A\left[ {0;{3 \over 5}} \right]\].

+] Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 3\] ta được \[B\left[ {3;0} \right]\].

Biểu diễn cặp số \[A\left[ {0;{3 \over 5}} \right]\], \[B\left[ {3;0} \right]\] trên hệ trục toa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình.

     

c] Ta có phương trình \[4x - 3y = -1\]    [3]

   [3] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}& & \end{matrix}\right.\]

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là: \[\left[ {x;{4 \over 3}x + {1 \over 3}} \right]\].

* Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \[4x-3y=-1\]

+] Cho \[x = 0 \Rightarrow y = {1 \over 3}\] ta được \[A\left[ {0;{1 \over 3}} \right]\]

+] Cho \[y = 0 \Rightarrow x = -{{  1} \over 4}\] ta được \[B\left[ {-{1 \over 4};0} \right]\]

Biểu diễn cặp số \[A [0; \frac{1}{3}]\] và \[B [-\frac{1}{4}\]; 0] trên hệ tọa độ và đường thẳng AB chính là tập nghiệm của phương trình \[4x-3y=-1\].

 

d]Ta có phương trình \[x + 5y = 0\]    [4]  

[4] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x = -5y & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\]

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là: \[[-5y;y]\].

* Vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \[x+5y=0\]

+] Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 0\] ta được \[O\left[ {0;0} \right]\]

+] Cho \[y = 1 \Rightarrow x = -5\] ta được \[A\left[ {-5;1}\right]\].

Biểu diễn cặp số \[O [0; 0]\] và \[A [-5; 1]\] trên hệ tọa độ và đường thẳng OA chính là tập nghiệm của phương trình \[x+5y=0\].

  

e] Ta có phương trình \[4x + 0y = -2\]       [5]

[5]   ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x = -\frac{1}{2} & & \\ y \in R & & \end{matrix}\right.\]

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là: \[\left[ - {1 \over 2} ;y \right]\]

Tập nghiệm là đường thẳng \[x = -\frac{1}{2}\], qua \[A [-\frac{1}{2}; 0]\] và song song với trục tung.

  

f] 0x + 2y = 5       [6]

 [6] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} x \in R & & \\ y = \frac{5}{2} & & \end{matrix}\right.\]

Ta được nghiệm tổng quát của phương trình là \[\left[ {x;{5 \over 2}} \right]\]

Tập nghiệm là đường thẳng \[y = {5 \over 2}\] qua \[A\left[ {0;{5 \over 2}} \right]\] và song song với trục hoành.

  

Bài 3 trang 7 sgk Toán 9 tập 2

3. Cho hai phương trình x + 2y = 4 và x - y = 1. Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.

Bài giải:

* Vẽ đường thẳng \[x + 2y = 4\].

- Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 2\] ta được \[A[0;2]\].

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 4\] ta được \[B[4;0]\].

Đường thẳng cần vẽ là đường thẳng đi qua A, B.

* Vẽ đường thẳng \[x - y = 1\].

- Cho \[x = 0 \Rightarrow y =  - 1\] ta được C[0; -1].

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x =   1\] ta được D[1; 0].

Đường thẳng cần vẽ là đường thẳng đi qua C, D.

* Giao điểm của hai đường thẳng có tọa độ là [2; 1].

Ta có [2; 1] cùng thuộc hai đường thẳng nên nó là nghiệm của cả hai phương trình đã cho.

Giaibaitap.me

Page 25

Bài 4 trang 11 sgk Toán 9 tập 2

4. Không cần vẽ hình, hãy cho biết số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau đây và giải thích vì sao:

a] \[\left\{\begin{matrix} y = 3 - 2x & & \\ y = 3x - 1 & & \end{matrix}\right.\];                      

b] \[\left\{\begin{matrix} y = -\frac{1}{2}x+ 3 & & \\ y = -\frac{1}{2}x + 1 & & \end{matrix}\right.\];

c] \[\left\{\begin{matrix} 2y = -3x & & \\ 3y = 2x & & \end{matrix}\right.\];                           

d] \[\left\{\begin{matrix} 3x - y = 3 & & \\ x - \frac{1}{3}y = 1 & & \end{matrix}\right.\]

Bài giải:

a] \[\left\{\begin{matrix} y = 3 - 2x & & \\ y = 3x - 1 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = -2x + 3 & & \\ y = 3x - 1 & & \end{matrix}\right.\]

Ta có \[a = -2, a' = 3\] nên \[a ≠ a'\] \[\Rightarrow\]  Hai đường thẳng cắt nhau.

Vậy hệ phương trình có một nghiệm [vì hai đường thẳng có phương trình đã cho trong hệ là hai đường thẳng có hệ số góc khác nhau nên chúng cắt nhau tại một điểm duy nhất].

b] \[\left\{\begin{matrix} y = -\frac{1}{2}x+ 3 & & \\ y = -\frac{1}{2}x + 1 & & \end{matrix}\right.\]

Ta có \[a = -\frac{1}{2}, a' = -\frac{1}{2}\], \[b = 3, b' = 1\] nên \[a = a', b ≠ b'\].

 \[ \Rightarrow \] Hai đường thẳng song song.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm [vì hai đường thẳng có phương trình đã cho trong hệ là hai đường khác nhau và có cùng hệ số góc nên chúng song song với nhau].

c] \[\left\{\begin{matrix} 2y = -3x & & \\ 3y = 2x & & \end{matrix}\right.\]⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = -\frac{3}{2}x & & \\ y = \frac{2}{3}x & & \end{matrix}\right.\]

Ta có \[a = -\frac{3}{2}, a' = \frac{2}{3}\] nên \[a ≠ a'\] \[ \Rightarrow \] Hai đường thẳng cắt nhau.

Vậy hệ phương trình có một nghiêm.

d] \[\left\{\begin{matrix} 3x - y = 3 & & \\ x - \frac{1}{3}y = 1 & & \end{matrix}\right.\] ⇔\[\left\{\begin{matrix} y = 3x - 3 & & \\ \frac{1}{3}y = x - 1 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = 3x - 3 & & \\ y = 3x - 3 & & \end{matrix}\right.\]

Ta có \[a = 3, a' = 3\]; \[b = -3, b' = -3\] nên \[a = a', b = b'\].

 \[\Rightarrow\] Hai đường thẳng trùng nhau.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm [vì hai đường thẳng có phương trình đã cho trong hệ trùng nhau].

Bài 5 trang 11 sgk Toán 9 tập 2

5. Đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình sau bằng hình học:

a] \[ \left\{ \matrix{2{\rm{x}} - y = 1 \hfill \cr x - 2y = - 1 \hfill \cr} \right. \]

b] \[ \left\{ \matrix{2{\rm{x + }}y = 4 \hfill \cr - x + y = 1 \hfill \cr} \right. \]

Bài giải:

a] \[\left\{ \matrix{2{\rm{x}} - y = 1 \hfill \cr x - 2y = - 1 \hfill \cr} \right.\]

Vẽ [d1]: \[2x - y = 1\]

Cho \[x = 0 \Rightarrow y = -1\], ta được \[A[0; -1]\].

Cho \[y = 1 \Rightarrow  x = 1\], ta được \[B[1; 1]\].

Vẽ [d2]: \[x - 2y = -1\]

Cho \[x = -1 \Rightarrow y = 0\], ta được \[C [-1; 0]\].

Cho \[y = 2 \Rightarrow x = 3\], ta được \[D = [3; 2]\].

Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm M có tọa độ \[M[ 1, 1]\].

Thay \[x = 1, y = 1\] vào các phương trình của hệ ta được:

\[2 . 1 - 1 = 1\] [thỏa mãn]

\[1 - 2 . 1 = -1\] [thỏa mãn]

Vậy hệ phương trình có một nghiệm \[[x; y] = [1; 1]\].

b] \[\left\{ \matrix{2{\rm{x + }}y = 4 \hfill \cr - x + y = 1 \hfill \cr} \right.\]

Vẽ [d1]: \[2x + y = 4\]

Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 4\], ta được \[A[0; 4]\].

Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 2\], ta được \[B[2; 0]\].

Vẽ [d2]: \[-x + y = 1\]

Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 1\], ta được \[C[0; 1]\].

Cho \[y = 0 \Rightarrow x = -1\], ta được \[D[-1; 0]\].

Hai đường thẳng cắt nhau tại điểm N có tọa độ \[N[1;2]\].

Thay \[x = 1, y = 2\] vào các phương trình của hệ ta được:

\[2 . 1 + 2 = 4\] và \[-1 + 2 = 1\] [thỏa mãn]

Vậy hệ phương trình có một nghiệm \[[x; y] = [1; 2]\].

Bài 6 trang 11 sgk Toán 9 tập 2

6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số nghiệm thì cũng luôn tương đương với nhau.

Theo em, các ý kiến đó đúng hay sai ? Vì sao ? [có thể cho một ví dụ hoặc minh họa bằng đồ thị].

Bài giải:

Bạn Nga đã nhận xét đúng vì hai hệ phương trình cùng vô nghiệm có nghĩa là chúng cùng có tập nghiệm bằng Φ.

Bạn Phương nhân xét sai. Chẳng hạn, hai hệ phương trình:

\[\left\{\begin{matrix} y = x & & \\ y = x & & \end{matrix}\right.\] và \[\left\{\begin{matrix} y = -x & & \\ y = -x & & \end{matrix}\right.\]

đều có vô số nghiệm nhưng tập nghiệm của hệ thứ nhất được biểu diễn bởi đường thẳng y = x, còn tập nghiệm của phương trình thứ hai được biểu diện bởi đường thẳng y = -x. Hai đường thẳng này là khác nhau nên hai hệ đang xét không tương đương [vì không có cùng tập nghiệm].

Bài 7 trang 12 sgk Toán 9 tập 2

7. Cho hai phương trình \[2x + y = 4\] và \[3x + 2y = 5\].

a] Tìm nghiệm tổng quát của mỗi phương trình trên.

b] Vẽ các đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trong mỗi một hệ trục tọa độ, rồi xác định nghiệm chung của chúng.

Bài giải:

a] \[2x{\rm{ }} + {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}y{\rm{ }} = {\rm{ }} - 2x{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}-{1 \over 2}  y{\rm{ }} + {\rm{ }}2\].

Do đó phương trình có nghiệm dạng tổng quát như sau:

\[\left\{ \matrix{x \in R \hfill \cr y = - 2{\rm{x}} + 4 \hfill \cr} \right.\] hoặc \[\left\{ \matrix{x = - {1 \over 2}y + 2 \hfill \cr y \in R \hfill \cr} \right.\]

\[3x + 2y = 5 \Leftrightarrow y =  - {3 \over 2}x + {5 \over 2}\].

Do đó phương trình có nghiệm tổng quát như sau: 

\[\left\{ \matrix{ x \in R\hfill \cr

y = - {3 \over 2}x + {5 \over 2} \hfill \cr} \right.\]

b] Vẽ [d1]: \[2x + y = 4\]

- Cho \[x = 0 \Rightarrow y = 4\] được \[A[0; 4]\].

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 2\] được \[B[2; 0]\].

Vẽ [d2]: \[3x + 2y = 5\]

- Cho \[x = 0 \Rightarrow y = {5 \over 2}\] ,ta được \[M\left[ {0;{5 \over 2}} \right]\].

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x = {5 \over 3}\] ,ta được \[N \left[ {{5 \over 3};0} \right]\].

Hai đường thẳng cắt nhau tại \[D[3; -2]\].

Thay \[x = 3, y = -2\] vào từng phương trình ta được:

\[2 . 3 + [-2] = 4\] và \[3 . 3 + 2 . [-2] = 5\] [thỏa mãn]

Vậy [x = 3; y = -2] là nghiệm chung của các phương trình đã cho.

Giaibaitap.me

Page 26

Bài 8 trang 12 sgk Toán 9 tập 2

8. Cho các hệ phương trình sau:

\[a]\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr

2x - y = 3 \hfill \cr} \right.\]

\[b]\left\{ \matrix{ x + 3y = 2 \hfill \cr

2y = 4 \hfill \cr} \right.\]

Trước hết, hãy đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình trên [giải thích rõ lí do]. Sau đó, tìm tập nghiệm của các hệ đã cho bằng cách vẽ hình.

Bài giải:

\[a]\left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr 2x - y = 3 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ x = 2 \hfill \cr

y = 2x - 3 \hfill \cr} \right.\]

Hệ có nghiệm duy nhất vì một đồ thị là đường thẳng \[x = 2\] song song với trục tung, còn một đồ thị là đường thẳng \[y = 2x - 3\] cắt hai trục tọa độ.

Vẽ [d1]: \[x = 2\]

Vẽ [d2 ]: \[2x - y = 3\]

- Cho \[x = 0 \Rightarrow y = -3\] ta được \[A[0; -3]\].

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x = {3 \over 2}\] ta được \[B\left[ {{3 \over 2};0} \right]\].

 

Ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại \[N[2; 1]\].

Thay \[x = 2, y = 1\] vào phương trình \[2x - y = 3\] ta được \[2 . 2 - 1 = 3\] [thỏa mãn].

Vậy hệ phương trình có nghiệm \[[2; 1]\].

\[b]\left\{ \matrix{ x + 3y = 2 \hfill \cr 2y = 4 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ y = - {1 \over 3}x + {2 \over 3} \hfill \cr

y = 2 \hfill \cr} \right.\]

Hệ có nghiệm duy nhất vì một đồ thị là đường thẳng \[y =  - {1 \over 3}x + {2 \over 3}\] cắt hai trục tọa độ, còn một đồ thị là đường thẳng \[y = 2\] song song với trục hoành.

Vẽ [d1]: \[x + 3y = 2\]

-  Cho \[x = 0 \Rightarrow y = {2 \over 3}\] ta được \[A\left[ {0;{2 \over 3}} \right]\] .

- Cho \[y = 0 \Rightarrow x = 2\] ta được \[B[2; 0]\].

Vẽ [d2]: \[y = 2\]

Ta thấy hai đường thẳng cắt nhau tại \[M[-4; 2]\].

Thay \[x = -4, y = 2\] vào phương trình \[x + 3y = 2\] ta được \[-4 + 3 . 2 = 2\] [thỏa mãn].

Vậy hệ phương trình có nghiệm \[[-4; 2]\].

Bài 9 trang 12 sgk Toán 9 tập 2

9. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:

a] \[\left\{\begin{matrix} x + y = 2 & & \\ 3x + 3y = 2 & & \end{matrix}\right.\];                          

b] \[\left\{\begin{matrix} 3x -2 y = 1 & & \\ -6x + 4y = 0 & & \end{matrix}\right.\]

Bài giải:

a] \[\left\{\begin{matrix} x + y = 2 & & \\ 3x + 3y = 2 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = -x + 2 & & \\ 3x + 3y = 2 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = -x + 2 & & \\ y = -x + \frac{2}{3} & & \end{matrix}\right.\]

Ta có: \[a = -1, a' = -1\], \[b = 2, b' = \frac{2}{3}\] nên \[a = a', b ≠ b'\] \[\Rightarrow\] Hai đường thẳng song song nhau.

Vậy hệ  phương trình vô nghiệm vì hai  đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình trong hệ song song với nhau.

b] \[\left\{\begin{matrix} 3x -2 y = 1 & & \\ -6x + 4y = 0 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} 2y = 3x - 1 & & \\ 4y = 6x& & \end{matrix}\right.\]⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = \frac{3}{2}x - \frac{1}{2} & & \\ y = \frac{3}{2}x& & \end{matrix}\right.\]

Ta có: \[a = \frac{3}{2}, a' = \frac{3}{2}\], \[b = -\frac{1}{2}, b' = 0\] nên \[a = a', b ≠b'\].

\[\Rightarrow\] Hai đường thẳng song song với nhau.

Vậy hệ phương trình vô nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình trong hệ song song với nhau.

Bài 10 trang 12 sgk Toán 9 tập 2

10. Đoán nhận số nghiệm của mỗi hệ phương trình sau, giải thích vì sao:

a] \[\left\{\begin{matrix} 4x - 4y = 2 & & \\ -2x + 2y = -1 & & \end{matrix}\right.\];                                  

b] \[\left\{\begin{matrix} \frac{1}{3}x - y = \frac{2}{3} & & \\ x -3y = 2 & & \end{matrix}\right.\].

Bài giải:

a] \[\left\{\begin{matrix} 4x - 4y = 2 & & \\ -2x + 2y = -1 & & \end{matrix}\right.\]  ⇔ \[\left\{\begin{matrix} 4y = 4x - 2 & & \\ 2y = 2x - 1 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = x - \frac{1}{2}& & \\ y = x - \frac{1}{2} & & \end{matrix}\right.\]

Ta có:

\[a = a' = 1, b = b' = - \frac{1}{2}\].

\[\Rightarrow\] Hai đường thẳng trùng nhau.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm vì hai đường thẳng biểu diễn các tập nghiệm của hai phương trình trong hệ là trùng nhau.

b] \[\left\{\begin{matrix} \frac{1}{3}x - y = \frac{2}{3} & & \\ x -3y = 2 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} & & \\ 3y = x - 2 & & \end{matrix}\right.\] ⇔ \[\left\{\begin{matrix} y = \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} & & \\ y = \frac{1}{3}x - \frac{2}{3} & & \end{matrix}\right.\]

Ta có \[a = a' = \frac{1}{3}\], \[b = b' = -\frac{2}{3}\] nên hai đường thẳng trùng nhau.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

Bài 11 trang 12 sgk Toán 9 tập 2

11. Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn [nghĩa là hai nghiệm được biểu diễn bởi hai điểm phân biệt] thì ta có thể nói gì về số nghiệm của hệ phương trình đó ? Vì sao ?

Bài giải:

Nếu tìm thấy hai nghiệm phân biệt của một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn thì ta có thể kết luận hệ phương trình có vô số nghiệm, vì hệ có hai nghiệm phân biệt nghĩa là hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của chúng có hai điểm chung phân biệt, suy ra chúng trùng nhau.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề