Bài tập phương trình bậc nhất 1 an lớp 8

Bài 1. Xét xem x = -1 có là nghiệm của các phương trình sau không?

a] 4x – 1 = 3x – 2; b] x + 1 = 2[x – 3]; c] 2 [x + 1] + 3 = 2 – x

Bài 2. Trong các giá trị t = -1, t = 0, t = 1. Giá trị nào là nghiệm của pt:  = 3t + 4

Bài 3. Thử lại rằng phương trình 2mx + 2 = 6m – x + 5 luôn nhận x = 3 là nghiệm với mọi m

Bài 4. Hai phương trình sau có tương đương hay không?

a] 0,2x = 0 và 0,5x = x

b] 4x + 3 = 0 và 4 + 3 = 0

c] x + 1 = x và  + 1 = 0

d]  + 3 = 0 và [ + 3][x – 5] = 0

Bài 5. Chứng minh các phương trình sau vô nghiệm

a] 2[x + 1] = 3 + 2x

b] 2 [1 – 1,5x] = -3x

Bài 6. Tìm m để pt sau nhận x = -3 làm nghiệm: 3x + m = x – 1

Bài 7. Chứng minh pt sau có vô số nghiệm

a] 5 [ x + 2] = 2 [ x + 7] + 3x – 4

b]  =  + 2x + 2[x + 2]

Bài 8. Giải các phương trình:

a] 7x – 8 = 4x + 7

b] 2x + 5 = 20 – 3x

c] 5y + 12 = 8y + 27

d] 13 – 2y = y – 2

e] 3 + 2,5x + 2,6 = 2x + 5 + 0,4x

f] 5x + 3,48 – 2,35x = 5,38 – 2,9x + 10,42

—————————————————

►Tải về file word TẠI ĐÂY.

►Xem thêm:

►Chuyên đề: Bất đẳng thức – Toán 8 TẠI ĐÂY.

►Chuyên đề: Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của một biểu thức TẠI ĐÂY.

Related

Tags:Đề Toán 8 · Đề toán 8 cuối kì II · Sách bài tập toán 8

Giải hương trình bậc nhất 1 ẩn bằng phương pháp nào ? Hãy theo dõi nội dung mà Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp chia sẻ cho bạn dưới bài viết này để hiểu rõ hơn nhé !

Tham khảo bài viết khác: 

      Phương trình bậc nhất 1 ẩn là gì ?

  – Định nghĩa phương trình 1 ẩn bậc nhất:

Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

       Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn

   Phương trình có dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0

+] Bước 1: Chuyển vế ax = – b.

+] Bước 2: Chia hai vế cho a ta được: x = – b/a.

+] Bước 3: Kết luận nghiệm: S = { – b/a }.

Ta có thể trình bày ngắn gọn như sau:

ax + b = 0 ⇔ ax = – b ⇔ x = – b/a.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = { – b/a }.

      Bài tập về giải phương trình bậc 1 1 ẩn

Bài 1: phương trình 2x – 1 = 3 có nghiệm duy nhất là ?

  • A. x = – 2.
  • B. x = 2.
  • C. x = 1.
  • D. x = – 1.

Hướng dẫn giải: 

Ta có: 2x – 1 = 3 ⇔ 2x = 1 + 3 ⇔ 2x = 4

⇔ x = 4 : 2 ⇔ x = 2.

Vậy nghiệm là x = 2.

Chọn đáp án B.

Bài tập 2: Tìm tập nghiệm của phương trình sau: 2[x + 3] – 5 = 4 – x

  • A. S = {1}
  • B. S = 1
  • C. S = {2}
  • D. S = 2

Hướng dẫn giải: 

Chọn đáp án A.

Bài tập 3: 

a] Tìm giá trị của m sao cho phương trình sau nhận x = – 5 làm nghiệm: 2x – 3m = x + 9.

b] Tìm giá trị của m, biết rằng phương trình: 5x + 2m = 23 nhận x = 2 làm nghiệm

Hướng dẫn giải: 

a] Phương trình 2x – 3m = x + 9 có nghiệm là x = – 5

Khi đó ta có: 2.[ – 5 ] – 3m = – 5 + 9 ⇔ – 10 – 3m = 4

⇔ – 3m = 14 ⇔ m = – 14/3.

Vậy m = – 14/3 là giá trị cần tìm.

b] Phương trình 5x + 2m = 23 có nghiệm là x = 2

Khi đó ta có: 5.2 + 2m = 23 ⇔ 2m = 23 – 10

⇔ 2m = 13 ⇔ m = 13/2.

Vậy m = 13/2 là giá trị cần tìm.

Hy vọng bài viết mà chúng tôi vừa đem đến cho bạn sẽ cho bạn những kiến thức hữu ích nhất. Cám ơn ban đã theo dõi bài viết này, hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo !

Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn

Các dạng bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 8 tham khảo.

Bài tập phương trình bậc nhất 1 ẩn bao gồm 16 trang tổng hợp lý thuyết, cách giải và các bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn có thêm nhiều gợi ý ôn tập, củng cố kiến thức để nhanh chóng giải được các bài Toán 8. Ngoài ra các bạn học sinh tham khảo thêm đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 8.

Phương pháp: Dùng mệnh đề sau:

-

là nghiệm của phương trình

- không là nghiệm của phương trình

Bài 1. Xét xem có là nghiệm của phương trình hay không?

a]

b]

c] 3 x-5=5 x-1;

e] 7-3 x=x-5;

g] 5 x-[x-1]=7;

Bài 2. Xét xem có là nghiệm của phương trình hay không?

Bài 3. Tìm giá trị k sao cho phương trình có nghiệm được chỉ ra:

Vấn đề II. Số nghiệm của một phương trình

Phương pháp: Dùng mệnh đề sau:

- Phuơng trình A[x]=B[x] vô nghiệm

- Phuơng trình A[x]=B[x] có vô số nghiệm

Bài 1. Chứng tỏ các phương trình sau vô nghiệm:

a] 2x+5=4[x-1]-2[x-3]

b] 2 x-3=2[x-3]

Bài 2. Chứng tỏ rằng các phương trình sau có vô số nghiệm:

a] 4[x-2]-3 x=x-8

b] 4[x-3]+16=4[1+4 x]

c] 2[x-1]=2 x-2

Bài 3. Chứng tỏ rằng các phương trình sau có nhiều hơn một nghiệm:

b] [x-1][x-2]=0

c] [x-1][2-x][x+3]=0

Vấn đề III. Chứng minh hai phương trình tương đương

Để chúng minh hai phương trình tương đương, ta có thể sử dụng một trong các cách sau:

- Chúng minh hai phương trình có cùng tậ nghiệm.

- Sử dụng các phép biến đổi tương đương để biến đổi phương trình này thành phương trình kia.

- Hai quy tắc biến đổi phương trình:

- Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử tù vế này sang vế kia và đổi dấu hàng từ đó.

- Qui tắc nhân: Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 .

Bài 1. Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không?

a] 3 x=3 và x-1=0

b] x+3=0 và 3 x+9=0

c] x-2=0 và [x-2][x+3]=0

d] 2 x-6=0 và x[x-3]=

Bài 2. Xét xem các phương trình sau có tương đương hay không?

e] k-1=2 và [x+1][x-3]=0

.................

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung tài liệu

Cập nhật: 11/01/2022

Video liên quan

Chủ Đề