Bài tập ôn tập chương 2 hình học 11

Ảnh đẹp,18,Bài giảng điện tử,10,Bạn đọc viết,225,Bất đẳng thức,74,Bđt Nesbitt,3,Bổ đề cơ bản,9,Bồi dưỡng học sinh giỏi,39,Cabri 3D,2,Các nhà Toán học,129,Câu đố Toán học,83,Câu đối,3,Cấu trúc đề thi,15,Chỉ số thông minh,4,Chuyên đề Toán,289,Công thức Thể tích,11,Công thức Toán,101,Cười nghiêng ngả,31,Danh bạ website,1,Dạy con,8,Dạy học Toán,259,Dạy học trực tuyến,20,Dựng hình,5,Đánh giá năng lực,1,Đạo hàm,16,Đề cương ôn tập,38,Đề kiểm tra 1 tiết,29,Đề thi - đáp án,940,Đề thi Cao đẳng,15,Đề thi Cao học,7,Đề thi Đại học,157,Đề thi giữa kì,16,Đề thi học kì,130,Đề thi học sinh giỏi,123,Đề thi THỬ Đại học,382,Đề thi thử môn Toán,49,Đề thi Tốt nghiệp,41,Đề tuyển sinh lớp 10,98,Điểm sàn Đại học,5,Điểm thi - điểm chuẩn,210,Đọc báo giúp bạn,13,Epsilon,8,File word Toán,33,Giải bài tập SGK,16,Giải chi tiết,185,Giải Nobel,1,Giải thưởng FIELDS,24,Giải thưởng Lê Văn Thiêm,4,Giải thưởng Toán học,5,Giải tích,29,Giải trí Toán học,170,Giáo án điện tử,11,Giáo án Hóa học,2,Giáo án Toán,17,Giáo án Vật Lý,3,Giáo dục,349,Giáo trình - Sách,80,Giới hạn,20,GS Hoàng Tụy,8,GSP,6,Gương sáng,193,Hằng số Toán học,19,Hình gây ảo giác,9,Hình học không gian,106,Hình học phẳng,88,Học bổng - du học,12,Khái niệm Toán học,64,Khảo sát hàm số,36,Kí hiệu Toán học,13,LaTex,12,Lịch sử Toán học,81,Linh tinh,7,Logic,11,Luận văn,1,Luyện thi Đại học,231,Lượng giác,55,Lương giáo viên,3,Ma trận đề thi,7,MathType,7,McMix,2,McMix bản quyền,3,McMix Pro,3,McMix-Pro,3,Microsoft phỏng vấn,11,MTBT Casio,26,Mũ và Logarit,36,MYTS,8,Nghịch lí Toán học,11,Ngô Bảo Châu,50,Nhiều cách giải,36,Những câu chuyện về Toán,15,OLP-VTV,33,Olympiad,281,Ôn thi vào lớp 10,1,Perelman,8,Ph.D.Dong books,7,Phần mềm Toán,26,Phân phối chương trình,5,Phụ cấp thâm niên,3,Phương trình hàm,4,Sách giáo viên,12,Sách Giấy,10,Sai lầm ở đâu?,13,Sáng kiến kinh nghiệm,8,SGK Mới,6,Số học,56,Số phức,34,Sổ tay Toán học,4,Tạp chí Toán học,37,TestPro Font,1,Thiên tài,95,Thơ - nhạc,9,Thủ thuật BLOG,14,Thuật toán,3,Thư,2,Tích phân,77,Tính chất cơ bản,15,Toán 10,129,Toán 11,173,Toán 12,367,Toán 9,64,Toán Cao cấp,26,Toán học Tuổi trẻ,26,Toán học - thực tiễn,100,Toán học Việt Nam,29,Toán THCS,16,Toán Tiểu học,4,Tổ hợp,36,Trắc nghiệm Toán,220,TSTHO,5,TTT12O,1,Tuyển dụng,11,Tuyển sinh,270,Tuyển sinh lớp 6,7,Tỷ lệ chọi Đại học,6,Vật Lý,24,Vẻ đẹp Toán học,109,Vũ Hà Văn,2,Xác suất,28,

Hướng dẫn giải Bài Ôn tập Chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song, sách giáo khoa Hình học 11. Nội dung bài giải bài 1 2 3 4 trang 77 78 sgk Hình học 11 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập hình học có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 11.

Lý thuyết

1. §1. Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

2. §2. Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song

3. §3. Đường thẳng và mặt phẳng song song

4. §4. Hai mặt phẳng song song

5. §5. Phép chiếu song song. Hình biểu diễn của một hình không gian

Dưới đây là Hướng dẫn giải bài 1 2 3 4 trang 77 78 sgk Hình học 11. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Bài tập Ôn tập chương II

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập hình học 11 kèm bài giải chi tiết bài 1 2 3 4 trang 77 78 sgk Hình học 11 của Bài Ôn tập Chương II. Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải từng bài tập các bạn xem dưới đây:

Giải bài 1 2 3 4 trang 77 78 sgk Hình học 11

1. Giải bài 1 trang 77 sgk Hình học 11

Cho hai hình thang $ABCD$ và $ABEF$ có chung đáy lớn $AB$ và không cùng nằm trong một mặt phẳng.

a] Tìm giao tuyến của các mặt phẳng sau: $[AEC]$ và $[BFD], [BCE]$ và $[ADF]$.

b] Lấy điểm $M$ thuộc đoạn $DF$. Tìm giao điểm của đường thẳng $AM$ với mặt phẳng $[BCE]$.

c] Chứng minh hai đường thẳng $AC$ và $BF$ không cắt nhau.

Bài giải:

Theo giả thiết ta có hình sau:

a] ♦ Giao tuyến của $[AEC]$ và $[BFD]$

Trong hình thang $ABCD, AC$ cắt $DB$ tại $G$, ta có:

$G ∈ AC ⊂ [ACE]$ và $G ∈ DB ⊂ [BFD]$

$⇒ G ∈ [AEC] ∩ [BFD]$ [1]

Tương tự: $AE$ cắt $BF$ tại $H$ ta có:

$H ∈ AE ⊂ [AEC]$

$H ∈ BF ⊂ [BFD]$

⇒ $H ∈ [AEC] ∩ [BFD]$ [2]

Từ [1] và [2] $⇒ GH = [AEC] ∩ [BFD]$

♦ Giao tuyến của $[BCE]$ và $[ADF]$

Trong hình thang $ABCD, BC$ cắt $AD$ tại $I$

⇒ $I ∈ [BCE] ∩ [ADF]$

Trong hình thang $ABEF, BE$ cắt $AF$ tại $K$

⇒ $K ∈ [BCE] ∩ [ADF]$

Vậy $IK = [BCE] ∩ [ADF]$

b] Trong mặt phẳng $[ADF], AM$ cắt $IK$ tại $N$.

⇒ $N ∈ AM$ và $N ∈ IK ⊂ [BCE]$

⇒ $N ∈ [BCE]$

Vậy $N = AM ∩ [BCE]$

c] Giả sử $AC$ và $BF$ cắt nhau tại $R$, ta có :

$R ∈ AC ⊂ [ABCD]$

và $R ∈ BF ⊂[ABEF]$

⇒ $R ∈ [ABCD] ∩ [ABEF]$

⇒ $R ∈ AB$

⇒ $AC, BF, AB$ đồng qui tại R: vô lí!

Vậy $AC$ và $BF$ không cắt nhau.

2. Giải bài 2 trang 77 sgk Hình học 11

Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là một hình bình hành. Gọi $M, N, P$ theo thứ tự là trung điểm của đoạn thẳng $SA, BC, CD$. Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $[MNP]$. Gọi $O$ là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành $ABCD$, hãy tìm giao điểm của đường thẳng $SO$ với mặt phẳng $[MNP].$

Bài giải:

Theo giả thiết ta có hình sau:

a] Trong mặt phẳng $[ABCD]$, gọi $F = AD ∩ PN$ và $E = AB ∩ PN$

Trong mặt phẳng $[SAD]$, gọi $Q = ME ∩ SD$

Trong mặt phẳng $[SAB]$, gọi $R = MF∩ SB$

Nối $PQ, NR$ ta được các đoạn giao tuyến của mặt phẳng $[MNP]$ với các mặt bên và mặt đáy của hình chóp là $MQ, QP, PN, NR, RM$

Các đoạn giao tuyến này khép kín tạo thành thiết diện là ngũ giác $MQPNR.$

b] Gọi $H$ là giao điểm của $AC$ và $PN$.

Trong $[SBD], SO ∩ MH = I$

⇒ $I ∈ SO$ và $I ∈ MH ⇒ I ∈ [MNP]$

Vậy $H = SO ∩ [MNP]$

3. Giải bài 3 trang 77 sgk Hình học 11

Cho hình chóp đỉnh $S$ có đáy là hình thang $ABCD$ với $AB$ là đáy lớn. Gọi $M, N$ theo thứ tự là trung điểm của các cạnh $SB$ và $SC.$

a] Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $[SAD]$ và $[SBC]$

b] Tìm giao điểm của đường thẳng $SD$ với mặt phẳng $[AMN]$

c] Tìm thiết diện của hình chóp $S.ABCD$ cắt bởi mặt phẳng $[AMN]$

Bài giải:

Theo giả thiết ta có hình sau:

a] Gọi $E= AD ∩ BC.$

⇒ $E ∈ AD ⇒ E ∈ [SAD]$

và $E ∈ BC ⇒ E ∈ [SBC]$

$⇒ E ∈ [SAD] ∩ [SBC]$, mà $S ∈ [SAD] ∩ [SBC]$.

$⇒ SE = [SAD] ∩ [SBC]$

b] Trong mặt phẳng $[SBE]$, gọi $F = MN ∩ SE$

$⇒ [AMN] = [AMF]$

Trong mặt phẳng $[SAE], AF ∩ SD = P$

⇒ $P ∈ SD$ và $P ∈ AF$

$⇒ P ∈ [AMN] ⇒ P = SD ∩ [AMN]$

c] Mặt phẳng $[AMN]$ cắt các mặt bên của hình chóp $S.ABCD$ theo các đoạn giao tuyến $AM, MN, NP, PA.$

Vậy tứ giác $AMNP$ là tiết diện cắt vởi mặt phẳng $[AMN]$ và hình chóp $SABCD$.

4. Giải bài 4 trang 78 sgk Hình học 11

Cho hình bình hành $ABCD$. Qua $A, B, C, D$ lần lượt vẽ bốn nửa đường thẳng $Ax, By, Cz, Dt$ ở cùng phía đối với mặt phẳng $[ABCD]$, song song với nhau và không nằm trong mặt phẳng $[ABCD]$. Một mặt phẳng $[β]$ lần lượt cắt $Ax, By, Cz$ và $Dt$ tại $A’, B’, C’$ và $D’$.

a] Chứng minh: mặt phẳng $[Ax, By]$ song song với mặt phẳng $[Cz, Dt]$

b] Gọi $I = AC ∩ BD, J = A’C’ ∩ B’D’$. Chứng minh: $IJ$ song song với $AA’.$

c] Cho $AA’ = a, BB’ = b, CC’ = c$. Hãy tính $DD’.$

Bài giải:

Theo giả thiết ta có hình sau:

a] $ABDC$ là hình bình hành $⇒ AB // DC$ [1]

Theo giả thiết $Ax // Dt $[2]

Từ [1] và [2] ⇒ mặt phẳng $[Ax, By]$ song song với mặt phẳng $[Cz, Dt]$ [Đpcm]

b] Do $[Ax, By] // [Cz, Dt]$

$⇒ A’B’ //D’C’.$

tương tự, ta có: $A’D’ // B’C’$

⇒ tứ giác $A’B’C’D’$ là hình bình hành

Ta có: $I$ là giao của $AC$ và $DB$ và $J$ là giao của $A’C’$ và $B’D’$

⇒ $J$ là trung điểm của $A’C’$ và $I$ là trung điểm của $AC$ .

Mặt khác $Ax // Cz$ nên tứ giác $ACC’A’$ là hình thang

$⇒ IJ // AA’$ [đpcm]

c] Vì $IJ$ là đường trung bình của hình thang $ACC’A’$ nên $IJ =\frac{1}{2} [AA’ + CC’]$

$IJ$ cũng là đường trung bình của hình thang $BDD’B’$: $IJ = \frac{1}{2}[ BB’ + DD’]$

Từ đây suy ra:

$DD’ + BB’ = AA’ + CC’ ⇒ DD’ = a + c – b$

Bài trước:

Bài tiếp theo:

Xem thêm:

Chúc các bạn làm bài tốt cùng giải bài tập sgk toán lớp 11 với giải bài 1 2 3 4 trang 77 78 sgk Hình học 11!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề