Bài tập luyện bảng cửu chương chia

Nắm vững kiến thức bảng cửu chương nói chung và bảng chia 3 nói riêng sẽ giúp học sinh có một nền tảng để học tốt môn Toán. Hãy cùng Apanda tìm hiểu về cách học bảng chia 3 và giải bài tập trong sách KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG, CÁNH DIỀU, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

1. Video học thuộc Bảng chia 3

Cách dễ nhất để học thuộc Bảng cửu chương nói chung hay Bảng chia 3 nói riêng là xem video và đọc theo. Vừa học vừa chơi sẽ giúp con cảm thấy hứng thú và ghi nhớ nhanh hơn.

Khi học bảng chia 3, ba mẹ cần cho con ôn tập lại bảng nhân 3 đã được học trong bài trước. Xem lại bài Bảng nhân 3.

Từ đó, ba mẹ giúp con hiểu phép tính chia chính là phép tính ngược từ phép nhân, từ phép nhân sẽ lập được phép chia tương ứng. Trong khi đọc Bảng chia 3, nếu con quên hãy để con con liên hệ với Bảng nhân 3 để suy ra phép chia tương ứng. Cách học này rất hiệu quả giúp con học thuộc nhanh chóng và ghi nhớ lâu hơn.

2. SÁCH KẾT NỐI: Bài tập trang 18 – Bảng chia 3

Bài 1 trang 18

Phương pháp giải: 

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

Số bị chia61215212430Số chia333333Thương2457810

Bài 2 trang 18

Phương pháp giải: 

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3.

Bước 2: Nối kết quả tìm được với số tương ứng ghi trên mỗi cánh hoa.

Lời giải:

Bài 1 luyện tập trang 18

Phương pháp giải: 

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3.

Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả.

Lời giải:

 

Bài 2 luyện tập trang 18

Chia đều 30 que tính thành 3 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu que tính?

Phương pháp giải: 

Số que tính ở mỗi bó = Số que tính của 3 bó : 3

Lời giải:

Mỗi bó có số que tính là

30 : 3 = 10 [que tính]

Đáp số: 10 que tính

Xem thêm:

3. VỞ BT KẾT NỐI: bài tập trang 14 – Bảng chia 3

Bài 1 trang 14

Phương pháp giải:

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

Bài 2 trang 14

Phương pháp giải:

Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3 rồi nối với số tương ứng.

Lời giải:

Bài 3 trang 14

Phương pháp giải:

Bước 1: Tính nhẩm .

Bước 2: Nối hai phép tính có cùng kết quả

Lời giải:

Bài 4 trang 14

Phương pháp giải:

Số nhóm = Số học sinh của lớp : Số bạn trong mỗi nhóm

Tóm tắt:

3 bạn: 1 nhóm

30 bạn: …. nhóm?

Lời giải:

Lớp học đó được chia thành số nhóm là:

30 : 3 = 10 [nhóm]

Đáp số: 10 nhóm.

4. SÁCH CÁNH DIỀU: Bài tập trang 38, 39 – Bảng chia 3

Bài 1 trang 38

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa trên bảng chia 3 đã học.

Lời giải:

6 : 3 = 215 : 3 = 530 : 3 = 109 : 3 = 33 : 3 = 127 : 3 = 912 : 3 = 421 : 3 = 718 : 3 = 6

 

Bài 2 trang 38

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa trên bảng nhân 3 và bảng chia 3 đã học.

Lời giải:

3 x 5 = 153 x 6 = 183 x 8 = 2415 : 3 = 518 : 3 = 624 : 3 = 815 : 5 = 318 : 6 = 324 : 8 = 3

 

Bài 3 trang 39

Phương pháp giải:

Thực hiện tính nhẩm dựa vào bảng chia 3 rồi nối mỗi phép tính với kết quả thích hợp.

Lời giải:

 

Bài 4 trang 39

Phương pháp giải:

Số chuyến nhím con phải đi = Số quả táo có tất cả : Số quả táo mỗi chuyến mang được.

Tóm tắt:

Có: 18 quả táo

Mỗi chuyến: 3 quả

Số chuyến: …. chuyến?

Lời giải:

Nhím con phải đi số chuyến để mang hết số táo về nhà là

18 : 3 = 6 [chuyến]

Đáp số: 6 chuyến

Bài 5 trang 39 – Toán lớp 3 Cánh diều

Kể một tính huống thực tế có sử dụng phép chia trong bảng chia 3.

Phương pháp giải:

Học sinh nêu tình huống sử dụng phép chia 3.

Lời giải:

Tình huống: Mẹ Lan mua 24 bông hoa và cắm vào 3 chiếc lọ. Mỗi lọ có số bông hoa như nhau. Vậy mỗi lọ có 8 bông hoa.

5. SÁCH CHÂN TRỜI: Bài tập trang 43 – Bảng chia 3

Bài 1 trang 43 – Thực hành

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính dựa vào bảng chia 3 đã học.

Lời giải:

a]b]6 : 3 = 29 : 3 = 321 : 3 = 718 : 3 = 612 : 3 = 415 : 3 = 527 : 3 = 930 : 3 = 10

 

Bài 1 trang 43 – Luyện tập

Phương pháp giải:

Dựa vào bảng nhân 3 đã học để điền số thích hợp vào dấu hỏi chấm.

Lời giải:

9 = 3 x 315 = 3 x 527 = 3 x 90 = 3 x 012 = 3 x 421 = 3 x 718 = 3 x 630 = 3 x 10

 

Bài 2 trang 43 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phương pháp giải:

a] Số quả điều ở mỗi phần = Số quả điều có tất cả : số phần

b] Số phần = Số quả điều có tất cả : số quả điều ở mỗi phần

Lời giải:

a] Ta có 18 : 3 = 6

Chia đều 18 quả điều thành 3 phần, mỗi phần có 6 quả điều.

b] Ta có 18 : 2 = 9

Có 18 quả điều chia thành các phần, mỗi phần có 2 quả. Có tất cả 9 phần.

 

Trên đây là tổng hợp kiến thức và bài tập về Bảng chia 3  – Toán lớp 3. Ba mẹ và các con đừng quên theo dõi Apanda thường xuyên để nhận được nhiều bài học thú vị và bổ ích khác trong chương trình lớp 3 nhé!

Chủ Đề