Bài 5 trang 162 sách Toán lớp 4

Bài 5: Trang 162 - sgk toán lớp 4

Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam?


Theo đề bài đặt ra thì, số cam vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì số đó phải tận cùng là số 5

Tuy nhiên số đó lại nhỏ hơn 20 => đó là số 15

Vậy mẹ mua 15 quả cam


Từ khóa tìm kiếm Google: bài 5 bài ôn tập tiếp theo trang 162 toán lớp 4, giải câu 5 trang 162 bài ôn tập tiếp theo toán lớp 4, gợi ý câu 5 bài ôn tập tiếp theo trang 162 toán lớp 4, hướng dẫn câu 5 trang 162 toán lớp 4

Bạn muốn tham khảo đáp án bài 5 trang 162 SGK Toán 4 phải không? Thật tuyệt! Bài viết này của Học Tốt sẽ giúp bạn.

  • Nắm được cách làm
  • Tham khảo đáp án
  • Ôn tập kiến thức đã được học.

Cùng bắt đầu nào...

Đề bài

Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?

Giải bài 5 trang 162 SGK Toán 4

Hướng dẫn cách giải

Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Bài giải chi tiết

Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

Lại có số cam ít hơn 20 quả nên số đó phải bé hơn 20.

Vậy số cần tìm là 15, hay mẹ mua 15 quả cam.

» Bài tiếp theo: Bài 1 trang 162 SGK Toán 4 (Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên)

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 5 trang 162 sgk toán 4. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 4 của Hoctot.com sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong SGK.


Bài 1: Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601:

a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?

b) Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?

c) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

d) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?

e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?

Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được:

a)…52 chia hết cho 3;

b) 1…8 chia hết  cho 9.

c) 92…chia hết cho cả 2 và 5.

d) 25…chia hết cho cả 5 và 3.

Bài 3: Tìm x biết 23 < x < 31 và x là số lẻ chia hết cho 5.

Bài 4: Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.

Bài 5: Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?

Bài giải:

Bài 1:

a) Các số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136.

Các số chia hết cho 5 là: 605 ; 2640.

b) Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601.

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.

d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605

e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207.

Bài 2:

a) 252; 552; 852.

b) 108; 198.

c) 920.

d) 255.

Bài 3:

x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5; x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 5.

Vì 23< x< 31 nên x là 25.

Bài 4:

Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0 và các số đó là: 250; 520.

Bài 5: Theo đề bài thì số cam phải vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 20. Vậy số cần tìm là 15. 

Hay mẹ mua 15 quả cam.

Ôn tập về số tự nhiên

Bài 5(trang 162 SGK Toán lớp 4)

Mẹ mua một số cam rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó.

Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam?

Lời giải:

Theo đề bài thì số cam phải chia hết cho 3 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và số đó phải bé hơn 20. Vậy số cần tìm là 15.

Hay mẹ mua 15 quả cam.

Tham khảo toàn bộ:Giải Toán lớp 4

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Trong các số 605; 7362; 2640; 4136; 1207; 20601:

a) Số nào chia hết cho 2 ? Số nào chia hết cho 5 ?

b) Số nào chia hết cho 3 ? Số nào chia hết cho 9 ?

c)Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?

d)Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 ?

e) Số nào không chia hết cho cả 2 và 9 ?

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Các số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; 4136.

Các số chia hết cho 5 là: 605 ; 2640.

b) Các số chia hết cho 3 là: 7362; 2640; 20601.
Các số chia hết cho 9 là: 7362; 20601.

c) Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 2640.

d) Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là: 605

e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là: 605; 1207.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm để được:

a) ...52 chia hết cho 3;

b) 1...8 chia hết cho 9.

c) 92... chia hết cho cả 2 và 5.

d) 25... chia hết cho cả 5 và 3.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

-Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

-Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

a) Để số...52chia hết cho 3 ta có thể viết vào chỗ chấm một trong các chữ số 2, 5 , 8.

b) Tương tự, để số 1...8 chia hết cho 9 ta có thể viết vào chỗ chấm số 0 hoặc 9.

c) Để 92... ta viết 0 vào chỗ chấm.

d) 25... chia hết cho 5 ta cần viết vào chỗ chấm số 0 hoặc 5.

- Nếu điền số 0 ta có số 250. Số 250 không chia hết cho 3 (Loại).

- Nếu điền số 5 ta có số 255. Số 255 chia hết cho 3 (Chọn).

Vậy ta viết chữ số 5 vào chỗ chấm.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\) biết 23 <\(x\) < 31 và\(x\) là số lẻ chia hết cho 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết:

Vì\(x\) chia hết cho 5 nên\(x\) có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

Mà \(x\) là số lẻ nên\(x\) có chữ số tận cùng là 5.

Lại có 23 < \(x\) < 31 nên\(x\) = 25.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Với ba chữ số 0; 5; 2 hãy viết các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.

Phương pháp giải:

Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Lời giải chi tiết:

Số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 phải có chữ số tận cùng bằng 0.

Do đó với ba chữ số 0; 5; 2 ta viết được các số có ba chữ số (mỗi số có cả ba chữ số đó) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2là: 250; 520.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Mẹ mua một số hộp cam rồi xếp vào các đĩa.Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó. Biết rằng số cam ít hơn 20 quả, hỏi mẹ mua bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

-Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Nếu xếp mỗi đĩa 3 quả thì vừa hết số cam, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số cam đó nên số cam phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

Lại cósố cam ít hơn 20 quả vậy số cam là 15 quả.