Bài 38: cân bằng hóa học lớp 10
1. Phản ứng một chiều Show
2. Phản ứng thuận nghịch
3. Cân bằng hóa học
II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH1. Ảnh hưởng của nồng độ
Lưu ý: Nếu trong hệ cân bằng có chất rắn tham gia, thì việc thêm hoặc bớt chất rắn không ảnh hưởng gì tới cân bằng. 2. Ảnh hưởng của áp suất
Lưu ý:
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều thuận. Khi giảm nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều nghịch. Khi tăng nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều nghịch. Khi giảm nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều thuận. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
4. Vai trò của chất xúc tác
IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học
2SO2(k) + O2 (k) ⥩ 2SO3(k) = -198 KJ Tăng áp suất Tăng nồng độ SO2 hoặc O2 Giảm nồng độ SO3 Hạ nhiệt độ Dùng xúc tác V2O5 N2(k) + 3H2(k) ⥩ 2NH3 = -92 KJ Tăng áp suất Tăng nồng độ N2 hoặc NH2 Giảm nồng độ SO3 Hạ nhiệt độ Dùng chất xúc tác Page 2
Câu 1 : Trang 162 sgk hóa lớp 10 Ý nào sau đây là đúng: A. Bất cứ phản ứng nào cũng phải đạt đến trạng thái cân bằng hóa học. B. Khi phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng thì phản ứng dừng lại. C. Chỉ có những phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau.
Đáp án C:
Trắc nghiệm hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 1 trang 162 sgk hóa 10, giải bài tập 1 trang 162 hóa 10, câu 1 trang 162, Câu 1 bài 38: Cân bằng hóa học - sgk Hóa 10
1. Phản ứng một chiều
2. Phản ứng thuận nghịch
3. Cân bằng hóa học
II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH1. Ảnh hưởng của nồng độ
Lưu ý: Nếu trong hệ cân bằng có chất rắn tham gia, thì việc thêm hoặc bớt chất rắn không ảnh hưởng gì tới cân bằng. 2. Ảnh hưởng của áp suất
Lưu ý:
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều thuận. Khi giảm nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều nghịch. Khi tăng nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều nghịch. Khi giảm nhiệt độ, CB chuyển dịch theo chiều thuận. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
4. Vai trò của chất xúc tác
IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học
2SO2(k) + O2 (k) ⥩ 2SO3(k) = -198 KJTăng áp suất Tăng nồng độ SO2 hoặc O2 Giảm nồng độ SO3 Hạ nhiệt độ Dùng xúc tác V2O5 N2(k) + 3H2(k) ⥩ 2NH3 = -92 KJTăng áp suất Tăng nồng độ N2 hoặc NH2 Giảm nồng độ SO3 Hạ nhiệt độ Dùng chất xúc tác Page 2
Soạn hoá học 10 bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Soạn hoá học 10 bài 38: Cân bằng hóa học
Soạn hoá học 10 bài 37: Bài thực hành số 6: Tốc độ phản ứng hóa học
Soạn hoá học 10 bài 36: Tốc độ phản ứng hóa học
Soạn hoá học 10 bài 34: Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Soạn hoá học 10 bài 33: Axit sunfuric Muối sunfat
Soạn hoá học 10 bài 32: Hidrosunfua – Lưu huỳnh đioxit – Lưu huỳnh trioxit
Soạn hoá học 10 bài 30: Lưu huỳnh
Soạn hoá học 10 bài 29: Oxi Ozon
Soạn hoá học 10 bài 26: Luyện tập: Nhóm halogen
Soạn hoá học 10 bài 25: Flo Brom Iot
Soạn hoá học 10 bài 24: Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
Soạn hoá học 10 bài 23: Hidro clorua Axit clohidric và muối clorua
Soạn hoá học 10 bài 22: Clo
Soạn hoá học 10 bài 21: Khái quát về nhóm Halogen
Soạn hoá học 10 bài 19: Luyện tập Phản ứng oxi hóa khử
Soạn hoá học 10 bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Soạn hoá học 10 bài 17: Phản ứng oxi hóa khử
Soạn hoá học 10 bài 16: Luyện tập Liên kết hóa học
Soạn hoá học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
Soạn hoá học 10 bài 14: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
Soạn hoá học 10 bài 13: Liên kết cộng hóa trị
Soạn hoá học 10 bài 12: Liên kết ion Tinh thể ion
Soạn hoá học 10 bài 10: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |