Bài 113 vở bài tập toán 4 trang 35 năm 2024

Hòa sở hữu 8 viên bi, trong đó có 4 viên màu xanh, 3 viên màu đỏ, và 1 viên bi màu vàng. Hãy tìm phân số của số bi màu xanh so với tổng số bi của Hòa.

  1. 4/3
  1. 3/8
  1. 1/8
  1. 4/8

Phương pháp giải

Để tìm phân số của số bi màu đỏ trong tổng số bi của Hùng, chia số bi màu đỏ cho tổng số bi. Phân số này có tử số là số bi màu đỏ và mẫu số là tổng số bi của Hùng.

Đáp án

Tổng số bi của Hòa là: 8 viên bi

Số bi màu xanh là: 4 viên bi

Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số bi của Hòa là 4/8

Chọn D.

3. Giải bài 3 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34

Đề bài:

Phân số 7/8 tương đương với phân số :

  1. 21/32
  1. 35/32
  1. 21/24
  1. 35/48

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì sẽ thu được một phân số mới bằng phân số ban đầu.

Đáp án

4. Giải bài 4 - Phần 1 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34

Đề bài:

Trong số các phân số sau, phân số nào bé hơn 1:

  1. 8/7
  1. 7/7
  1. 8/8
  1. 7/8

Phương pháp giải

Nếu tử số của phân số bé hơn mẫu số, thì phân số đó bé hơn 1.

Đáp án

Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

Vậy phân số bé hơn 1 là 7/8.

Chọn D.

1. Giải bài 1 - Phần 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 34

Đề bài:

Thực hiện phép tính:

78653 + 80694

527684 - 81946

Thực hiện phép tính:

526 x 205

76140 : 324

Thực hiện phép tính theo quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên đã học.

Đáp án

2. Giải bài 2 - Phần 2 - Vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 35

Đề bài:

Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh dài 3cm và được sắp xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết tứ giác BMCD là hình bình hành. Hãy tính diện tích của hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau.

Phương pháp giải

- Sử dụng các công thức :

+ Diện tích hình bình hành bằng cách nhân độ dài đáy với chiều cao tương ứng.

+ Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh.

* Phương pháp 1: Diện tích hình bình hành BMCD = DC x BC : 2.

* Phương pháp 2: Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích tam giác BCD + Diện tích tam giác BCM.

* Phương pháp 3: Diện tích hình bình hành BMCD = Diện tích nửa hình vuông ABCD + Diện tích nửa hình vuông BMNC.

Đáp án

Phương pháp 1:

Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông nên tứ giác BNMC là hình bình hành, suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC.

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = a x h = DC x BC = 3 x 3 = 9 [cm2]

Kết quả: 9cm2

Phương pháp 2:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM.

Tam giác BCD có chiều cao BC = 3cm và cạnh đáy DC = 3cm

Diện tích tam giác BCD là:

SBCD = Độ dài đáy nhân đường cao chia 2

\= DC x BC : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Tam giác BCM có chiều cao CB = 3cm và cạnh đáy BM = 3cm

Diện tích tam giác BCM là:

SBCM = Độ dài đáy nhân đường cao chia 2

\= CB x BM : 2 = 3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = Tổng diện tích tam giác BCD và tam giác BCM = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Cách 3:

Diện tích hình bình hành BMCD bằng tổng diện tích nửa hình vuông ABCD và nửa hình vuông BMNC.

Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh 3cm là:

3 x 3 : 2 = 4,5 cm2

Diện tích hình bình hành BMCD là:

S = 4,5 + 4,5 = 9 cm2

Các bạn đang xem hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 34, 35 VBT tập 2 Luyện tập chung bài 113, bạn có thể xem lại hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 33 VBT tập 2 Luyện tập chung hoặc xem trước phần hướng dẫn Giải toán lớp 4 trang 35 VBT tập 2 Phép cộng phân số để hiểu rõ hơn về bài học.

Chúc các bạn học tốt môn toán.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

Bài 113. LUYỆN TẬP CHUNG Phần 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 6215 ; 6261 ; 6217 ; 6281 số chia hết cho 3 là:

  1. 6215 @ 6261 c. 6217 D. 6281 Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên bí màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là:
  2. I 8 Phân số — bằng phân số:
  3. lỉ 32
  4. 35 32 21 24
  5. 35 48 Trong các phân số — ; 37 ; 77 7 7 8 phân số bé hơn 1 là:
  6. I 8 DJI Phần 2. Đặt tính rồi tính: 10520 76140 1134 1620 00 324 107830 Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau. Bài giải Cách 1: Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hành suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC. Diện tích hình bình hành BMCD là: s = a X h = DC X BC = 3x3=9 [cm2] Đáp số: 9cm2 Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM. Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đáy DC = 3cm Diện tích tam giác BCD là: Sbcd = độ dài đáy X đường cao : 2 = DC X BC:2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm Diện tích tam giác BCM là: Sbcm = độ dài đáy X đường cao : 2 = CB X BM : 2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = Sbcd + Sbcm = 4,5 + 4,5 = 9cm2 Cách 3: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC. Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là: X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là: 3x3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = 4,5 + 4,5 = 9cm2

Chủ Đề