Adn con khác adn mẹ vì sao

Vì sao quá trình tự nhân đôi của ADN tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống với ADN mẹ? Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con khác ADN mẹ không ?

Bài 16: ADN và bản chất của gen

Bài 2 [trang 50 sgk Sinh 9] :

Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

Lời giải:

AND con được tạo ra giống AND mẹ là vì sự nhân đôi của AND theo nguyên tắc khuôn mẫu, Bổ sung và Bán bảo tồn.

Nguyên tắc khuôn mẫu: Khi ADN tự nhân đôi, 2 mạch đơn của ADN mẹ tách nhau ra, mỗi mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp nên mạch mới.

– NTBS: các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T, G liên kết với X hay ngược lại.

– Nguyên tắc bán bảo toàn [NT giữ lại 1 nửa]: Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ [ mạch cũ] và một mạch mới được tổng hợp từ môi trường nội bào.

Xem toàn bộSoạn Sinh 9:Bài 16. ADN và bản chất của gen

Câu hỏi:Giải thích vì sao 2ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giốngADN mẹ

Lời giải:

Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:

- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

- Nguyên tắc giữ lại một nửa [bán bảo toàn]: Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ [mạch cũ], mạch còn lại được tổng hợp mới.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về quá trình nhân đôi ADN và bản chất của gen nhé!

1. Nguyên tắccủa quá trình nhân đôi ADN

* Đặc tính cơ bản của ADN

Một tính chất quan trọng của DNA là nó có thểsao chéphoặctạo bản saocủa chính nó. Mỗi chuỗi DNA trong chuỗi xoắn kép có thể đóng vai trò là mô hình để nhân đôi chuỗi các bazơ. Điều này rất quan trọng khi các tế bào phân chia vì mỗi tế bào mới cần phải có một bản sao chính xác của DNA có trong tế bào cũ.

- Quá trình nhân đôi ADN tuân theo 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung [NTBS]: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

+ Nguyên tắc bán bảo toàn [giữ lại một nửa]: trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.

2. Ý nghĩasự nhân đôi ADN

- Nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

- Nhân đôi ADN và NST kết hợp với cơ chế phân li của chúng trong nguyên phân giúp tạo ra sự ổn định di truyền qua các thể hệ tế bào.

Nhân đôi ADN và NST cùng sự phân li của chúng trong giảm phân và tái tổ hợp trong thụ tinh, tạo ra sự ổn định của ADN và nhiễm sắc thể qua các thế hệ của loài.

3.Chức năng của ADN

+Bản chất hóa học của gen là ADN. Vì vậy, ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc của prôtêin. Các gen khác nhau được phân bố theo chiều dài cùa phân tử ADN.

+ Mạng thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.

+ Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa, các đoạn gen cấu trúc được các cơ chế trong tế bào bảo vệ, giữ được tính ổn định trong đời sống cá thể

* Giải mã trình tự ADN :

Giải mã trình tự ADN, hay còn gọi là giải trình tự ADN [DNA Sequencing] là quá trình xác định trình tự axit nucleic – thứ tự các nucleotide trong ADN.

Quá trình giải trình tự ADN bao gồm bất kỳ phương pháp hoặc công nghệ nào được sử dụng để xác định thứ tự của bốn cơ sở: adenine, guanine, cytosine và thymine.

4.Bản chất của Gen

Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.

Trung bình mỗi gen gồm khoảng 600 đến 1500 cặp nuclêôtit có trình tụ xác định. Mỗi tế bào của mỗi loài chứa nhiều gen, ví dụ: ruổi giấm có khoảng 4000 gen, ở người có khoảng 3,5 vạn gen.

Ngày nay, người ta đã hiểu biết khá sâu về cấu trúc và chức năng của gen, xác lập bản đồ phân bố các gen trên NST ở một số loài. Những hiểu biết này rất có nghĩa không chỉ về lí thuyết mà còn về cả thực tiễn như trong chọn giống, y học kĩ thuật di truyền.

* Giải mã gen là gì?

Xét nghiệm gen là phương pháp nhằm xác định trình tự DNA[Deoxyribo Nucleic Axit] có trong các tế bào của cơ thể mỗi người. Để xác định những điểm liên quan đến di truyền

Mục đích của xét nghiệm gen không chỉ tìm ra gen có nguy cơ gây bệnh. Còn cho biết một người sinh ra đã được thừa hưởng những đặc điểm gì từ bố mẹ họ. Giải mã gen giúp cung cấp thêm thông tin để hiểu đúng bản thân và chủ động ra quyết định thích hợp liên quan tới cuộc sống của chính họ.

Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Video Giải Bài 2 trang 50 sgk Sinh học 9 - Cô Nguyễn Ngọc Tú [Giáo viên VietJack]

Bài 2 [trang 50 sgk Sinh học 9] : Giải thích vì sao hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

Lời giải:

Quảng cáo

   Quá trình nhân đôi tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ vì quá trình nhân đôi diễn ra theo những nguyên tắc:

      - Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuân của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

      - Nguyên tắc giữ lại một nửa [bán bảo toàn]: Trong mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ [mạch cũ], mạch còn lại được tổng hợp mới.

Quảng cáo

Trả lời câu hỏi và bài tập Sinh học 9 Bài 16 khác :

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-16-adn-va-ban-chat-cua-gen.jsp

Video liên quan

Chủ Đề