Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?
- Axit sunfuric tác dụng với đồng[II] oxit.
- Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.
Viết các phương trình hoá học và giải thích.
Trả lời
\[\eqalign{ & a]\,{H_2}S{O_4} + CuO \to CuS{O_4} + {H_2}O\;\;[1] \cr & b]\,2{H_2}S{O_4}[\text{đặc}] + Cu \to CuS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\;\;[2] \cr} \]
- Muốn điều chế n mol CuSO4 trong phản ứng [1] ta cần dùng n mol H2SO4
- Muốn điều chế n mol CuSO4 trong phản ứng [2] ta cần dùng 2n mol H2SO4 đặc
Do đó phương pháp điều chế CuO bằng phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4.
Sachbaitap.net
Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng[II] sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
Trả lời
Hướng dẫn
Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu[OH]2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu[NO3]2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.
Thí dụ :
- Cu + H2SO4 [đặc]
- CuO + H2SO4
- CuCO3 + H2SO4
- Cu[OH]2 + H2SO4
Bài 4.4 Trang 7 Sách bài tập [SBT] Hóa học 9
Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3}. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng[II] sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
Trả lời
Hướng dẫn
Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu[OH]2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu[NO3]2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.
Bài 4.3 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng[II] sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.
Lời giải:
Hướng dẫn
Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu[OH]2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu[NO3]2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.
Thí dụ :
- Cu + H2SO4 [đặc]
- CuO + H2SO4
- CuCO3 + H2SO4
- Cu[OH]2 + H2SO4
Bài 4.4 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.
Lời giải:
Hướng dần :
Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.
- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3
- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo kết tủa trắng là BaCl2
Viết các phương trình hóa học của mỗi trường hợp trên.
Bài 4.5 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
Lời giải:
- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 [nhóm I] và NaCl, Na2SO4 [nhóm II].
- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba[NO3]2 hoặc bằng Ba[OH]2.
- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.
Bài 4.6 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro [đktc].
- Viết phương trình hoá học.
- Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
- Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.
Lời giải:
Hướng dẫn :
- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe = nH = 0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.
- Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :
nH2SO4 = nH2 = 0,15 mol, tính ra CM[H2SO4] = 3M.
Bài 4.7 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
- Viết phương trình hoá học.
- Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
- Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?
Lời giải:
- Phương trình hoá học :
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- Tìm khối lượng dung dịch NaOH :
- Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : 1x20/1000 = 0,02 mol
- Số mol NaOH tham gia phản ứng .
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 [gam].
- Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :
mddNaOH = 1,6x100/20 = 8 gam
- Tìm thể tích dung dịch KOH
- Phương trình hoá học :
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
- Số mol KOH tham gia phản ứng :
nKOH = 2nH2SO4 = 0,02 x 2 = 0,04 mol
- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : mKOH = 0,04 x 56 = 2,24 [gam].
- Khối lượng dung dịch KOH cần dùng :
mddKOH = 2,24x100/5,6 = 40 gam
- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:
VddKOH = 40/1,045 ≈ 38,278 ml
Bài 4.8 trang 7 Sách bài tập Hóa học 9: Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.