Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.
Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.
Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.
Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm [sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính], điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.
1. Đại học Princeton
Địa chỉ: Princeton, New Jersey
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1495
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos [người sáng lập Amazon] và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường.
Đại học Princeton [New Jersey]
2. Đại học Harvard
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1501
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard [bao gồm phí và ăn ở] lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.
Đại học Harvard [Massachusetts].
3. Đại học Yale
Địa chỉ: New Haven, Connecticut
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1497
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.
Đại học Yale [Connecticut].
4. Đại học Stanford
Địa chỉ: Stanford, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1466
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.
Đại học Stanford [California]
5. Đại học Vanderbilt
Địa chỉ: Nashville, Tennessee
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1475
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore [nữ CEO đầu tiên của Time Inc].
Đại học Vanderbilt [Tennessee]
6. Học viên Công nghệ Massachusetts
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1503
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.
Học viên Công nghệ Massachusetts [Massachusetts]
7. Đại học Pennsylvania
Địa chỉ: Philadelphia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1442
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.
Đại học Pennsylvania [Philadelphia]
8. Đại học Rice
Địa chỉ: Houston
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1454
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.
Đại học Rice [Houston]
9. Đại học Virginia
Địa chỉ: Charlottesville, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1362
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.
Đại học Virginia [Virginia]
10. Đại học Columbia
Địa chỉ: New York City
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1471
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.
Đại học Columbia [New York City]
11. Đại học Georgetown
Địa chỉ: Washington, D.C.
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1398
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.
12. Đại học Michigan ở Ann Arbor
Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1352
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.
Đại học Michigan ở Ann Arbor [Michigan]
13. Đại học Notre Dame
Địa chỉ: South Bend, Indiana
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1450
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.
Đại học Notre Dame [Indiana].
14. Đại học California ở Berkeley
Địa chỉ: Berkeley, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1350
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.
Đại học California ở Berkeley [California].
15. Đại học Cornell
Địa chỉ: Ithaca, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1422
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.
Đại học Cornell [New York].
16. Đại học Duke
Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1444
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson [giám đốc điều hành Etsy].
Đại học Duke [Bắc Carolina].
17. Đại học Washington ở St. Louis
Địa chỉ: St. Louis
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1474
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.
Đại học Washington [St. Louis]
18. Đại học Colgate
Địa chỉ: Hamilton, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1370
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.
Đại học Colgate [New York]
19. Đại học California ở Los Angeles
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1289
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.
Đại học California [Los Angeles].
20. Đại học Brown
Địa chỉ: Providence, Rhode Island
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1425
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.
Đại học Brown [Rhode Island].
21. Đại học Bowdoin
Địa chỉ: Brunswick, Maine
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1423
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
Đại học Bowdoin [Maine].
22. Đại học Washington và Lee
Địa chỉ: Lexington, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1392
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.
Đại học Washington và Lee [Virginia]
23. Đại học Chicago
Địa chỉ: Chicago
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1504
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.
Đại học Chicago [Chicago]
24. Đại học Nam California
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1380
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.
Đại học Nam California [Los Angeles].
25. Đại học Northwestern
Địa chỉ: Evanston, Illinois
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1458
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.
Đại học Northwestern [Illinois]
Quỳnh Linh [theo Business Insider]
0 flares0 frares × Flares 0 Flares × Đây là danh sách 100 trường cao đẳng tốt nhất ở Hoa Kỳ. Nếu bạn quan tâm đến các trường cao đẳng và đại học tốt nhất trên thế giới thì hãy truy cập trang này: & nbsp; //www.universityreview.org/top-50-universities/ Các bảng xếp hạng trên trang web đánh giá của Đại học có nguồn gốc từ trọng số dữ liệu có sẵn công khai được cung cấp bởi USNews, Times và Jiao Tong. Người ta hy vọng rằng phương pháp được sử dụng giúp loại bỏ một số kết quả kỳ lạ xảy ra do các nguồn này sử dụng các trọng số khác nhau trong thuật ngữ của chúng, ví dụ nghiên cứu. Tất nhiên, bất kỳ danh sách 100 trường đại học hàng đầu nào cũng bị ràng buộc là chủ quan, do đó bạn nên chỉ sử dụng các danh sách này như một điểm khởi đầu trong việc tìm kiếm một trường đại học và bạn tìm hiểu nhiều về bất kỳ cơ sở giáo dục đại học nào mà bạn dự định Tham dự càng tốt, đặc biệt với cách nó được xếp hạng trong lĩnh vực chủ đề mà bạn dự định theo đuổi. Lý tưởng nhất, bạn nên ghé thăm bất kỳ trường đại học nào và xem xét xung quanh và nói chuyện với các sinh viên theo học tại nơi trước khi đưa ra lựa chọn cuối cùng của bạn.
0 flarestwitter0facebook0Google+00 frares × Flares Twitter 0 Facebook 0
Google+
0 0 Flares ×Xếp hạng Cao đẳng PBAĐại học / Cao đẳngBảng xếp hạng đại học của Hoa KỳUSNewsJiao TongĐiểm PBASố lượng sinh viên: Sắp xếp cho trường đại học lớn nhất ở MỹChi phí: Sắp xếp cho trường đại học rẻ nhất và đắt nhất ở Mỹ 1 đại học Harvard 1 1 1 3 19257 $ 36,173 2 Trường Đại học Princeton 3 2 7 12 7334 $ 34,290 3 Viện Công nghệ Massachusetts 6 4 4 14 1022 $ 36.390 3 đại học Yale 2 3 9 14 11454 $ 35,300 5 Viện Công nghệ California 4 6 5 15 2133 $ 34,437 6 Đại học Stanford 11 4 2 17 19782 $ 36,030 7 Đại học Chicago 4 8 8 20 12336 $ 37,632 8 Đại học Columbia 7 8 6 21 22655 $ 39,326 9 Đại học Pennsylvania 9 6 13 28 18916 $ 37,526 10 Đại học Cornell 12 14 10 36 19852 $ 36,504 11 Đại học California, Berkeley 14 21 3 38 34953 $ 29,540 11 Đại học Duke 8 8 22 38 13598 $ 37,525 13 Đại học Johns Hopkins 10 15 16 41 19737 $ 37,700 14 trường Đại học Northwestern 15 12 20 47 18028 $ 37,125 15 Trường đại học California, Los Angeles 18 25 11 54 38896 $ 26,102 16 Đại học Michigan Ann Arbor 17 26 17 60 41042 $ 32,401 17 Đại học Carnegie Mellon 12 22 36 70 10493 $ 38,844 18 UC San Diego 24 35 12 71 27020 $ 28,932 18 Đại học Brown 16 16 39 71 8167 $ 37,718 20 Đại học Wisconsin-Madison 22 35 15 72 42041 $ 21,818 21 Đại học New York 20 33 21 74 41783 $ 37,372 22 Đại học Vanderbilt 31 18 27 76 11847 $ 37,005 23 Đại học Washington 22 41 14 77 40218 $ 23,219 24 Đại học Illinois 26 40 18 84 42326 $ 25,334 24 Đại học Washington 53 12 19 84 13382 $ 37,248 26 Trường cao đẳng Dartmouth 25 11 51 87 5849 $ 36,915 27 Đại học Texas, Austin 21 47 26 94 50170 $ 25,722 28 Đại học Rice 34 17 45 96 5243 $ 28.996 29 đại học Emory 27 18 51 96 1257 $ 36.336 30 Đại học Nam California 41 27 33 101 33408 $ 37,740 31 Đại học Bang Pennsylvania 33 47 28 108 43252 $ 24,940 31 Công viên Đại học Maryland 30 53 25 108 35970 $ 23,076 33 Đại học California Davis 36 44 29 109 29796 $ 28,656 34 Đại học Rochester 35 35 41 111 9334 $ 37,250 35 trường đại học của Virginia 40 23 51 114 24257 $ 29,600 35 Đại học Bắc Carolina, Đồi Chapel 49 30 35 114 28136 $ 22,294 37 Đại học Case Western Reserve 32 41 42 115 9844 $ 34,252 38 Đại học Pittsburgh 28 58 32 118 27020 $ 23,290 39 Đại học California, Irvine 47 44 30 121 26483 $ 27,176 40 Học viện Công nghệ Georgia 37 35 51 123 18742 $ 21,386 40 đại học Boston 19 60 44 123 32053 $ 37,050 41 Đại học Florida 45 49 34 128 51725 $ 21,400 43 Đại học Tufts 51 28 51 130 9758 $ 38,840 44 Đại học Minnesota Thành phố đôi 48 61 23 132 50883 $ 14,634 44 Đại học Purdue, Tây Lafayette 28 66 38 132 39102 $ 23,224 46 Đại học Georgetown 38 23 73 134 14826 $ 38,122 47 Đại học bang Ohio Columbus 42 56 37 135 52568 $ 21,918 48 Đại học Colorado Boulder 39 77 24 140 31470 $ 24,936 49 Đại học Notre Dame 50 18 73 141 11733 $ 36.847 50 Rutgers Đại học bang New Jersey New Brunswick 55 64 31 150 34804 $ 21,488
51 Đại học Texas A & M, College Station 43 64 47 154 46542 $ 16,274 52 Đại học Wake Forest 58 28 73 159 6788 $ 36,975 53 UC Santa Barbara 68 44 51 163 21410 $ 29,181 54 Đại học Brandeis 60 31 73 164 5333 $ 37,294 55 Đại học bang Michigan 52 71 43 166 46045 $ 26,134 56 Đại học Miami 57 51 62 170 15449 $ 34,834 56 Rensselaer 56 41 73 170 7299 $ 37,990 58 Đại học Indiana, Bloomington 56 71 46 173 38990 $ 24,769 59 Đại học Iowa 59 66 50 175 29117 $ 20,658 60 Đại học Arizona 44 96 40 180 37217 $ 18,676 61 Đại học Georgia 76 58 51 185 33831 $ 22,342 62 Đại học George Washington 63 53 73 189 25078 $ 38,530 63 Virginia Tech 64 71 62 197 29898 $ 19,605 64 Đại học bang Bắc Carolina, Raleigh 64 83 51 198 31802 $ 17,584 65 Đại học Tulane 61 51 90 202 10519 $ 38,664 66 Đại học Massachusetts, Amherst 54 102 51 207 25873 $ 18,450 67 Đại học Connecticut 80 66 62 208 23692 $ 24,050 68 Đại học Yeshiva 87 50 73 210 6358 $ 32,094 69 Đại học William và Mary 78 32 101 211 7795 $ 29.326 70 Đại học Del biết 81 71 62 214 19677 $ 21,126 71 Đại học California, Santa Cruz 68 96 51 215 15825 $ 28,894 72 Đại học Syracuse 90 53 73 216 19084 $ 33,439 73 Đại học California, Riverside 77 89 51 217 17187 $ 28,454 74 Đại học Alabama 73 83 62 218 25544 $ 18.000 75 Đại học bang Iowa 71 89 62 222 26160 $ 17.350 76 Đại học Boston 90 34 101 225 13723 $ 37,950 77 Đại học Lehigh 90 35 101 226 6845 $ 37,550 78 Đại học bang Florida 66 102 62 230 40555 $ 17,916 79 Đại học Tiểu bang Arizona 62 121 49 232 51481 $ 17,949 80 Đại học Kansas 72 89 73 234 28569 $ 17,119 81 Đại học Clemson 90 61 90 241 17585 $ 23,401 81 Đại học Nebraska 90 89 62 241 22973 $ 17,106 83 Đại học Tennessee 75 108 62 245 29937 $ 18,728 84 Đại học Utah 70 127 48 245 28025 $ 16,796 85 Suny Stony Brook 90 96 62 248 23347 $ 12,018 86 Đại học Vermont 90 89 73 252 12239 $ 29,682 87 Đại học Pepperdine 90 56 109 255 7582 $ 36,770 88 Đại học Missouri, Columbia 87 96 73 256 28477 $ 19,514 89 Đại học Phương pháp miền Nam 90 66 101 257 10829 $ 33,170 89 Đại học Drexel 67 89 101 257 16271 $ 30,440 91 Đại học Fordham 90 61 109 260 14448 $ 34,831 91 Đại học St. Louis 90 80 90 260 12309 $ 30,728 93 Đại học bang Washington 74 116 73 263 24396 $ 18,601 94 Đại học Oregon 83 108 73 264 20332 $ 19,428 95 Đại học Miami, Oxford 90 66 109 265 15922 $ 25,824 95 Đại học Nam Carolina 84 108 73 265 27272 $ 22,908 97 Đại học bang Colorado 79 125 62 266 27569 $ 21,590 98 Viện Bách khoa Worcester 90 71 109 270 4157 $ 36.390 99 Đại học Baylor 90 76 109 275 14174 $ 26,234 100 Đại học Kentucky 86 116 73 275 25856 $ 15,884
100 trường đại học hàng đầu ở Mỹ là gì?
Có bao nhiêu trường đại học trong top 100 ở Mỹ?
Trường đại học được xếp hạng số 1 ở Mỹ là gì?
Bảng xếp hạng Đại học Thế giới QS 2023: 100 trường đại học hàng đầu của Hoa Kỳ | |
Thứ hạng | Trường đại học |
1 | Viện Công nghệ Massachusetts [MIT] |
2 | Đại học Stanford |
3 | đại học Harvard |