1 nm bằng bao nhiêu kg?

Trong hệ đo lường quốc tế, nanômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ nanô (hoặc trong viết tắt là n) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được chia 1 000 000 000 (1 tỉ) lần.

Cách quy đổi nm → m

1 Nanômét bằng 1.0E-9 Mét:

1 nm = 1.0E-9 m

1 m = 1000000000 nm

Mét

1 m tương đương với 1,0936 thước, hoặc 39,370 inch.

Từ năm 1983, mét đã được chính thức xác định là chiều dài đường ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1/299.792.458 giây.

Bạn có bao giờ tự hỏi 1n (newton) bằng bao nhiêu kg, kn và cách quy đổi chúng (Newton to kg) như thế nào? Hãy cùng wikici giải đáp thắc mắc này nhé!

Hệ thống converter Newton sang Kg

1 Newton = 0.101972 Kg

Hệ thống converter Kg sang Newton

1 Kg = 9.807 Newton

 

Mục lục Nội dung bài viết

1. Newton (n) là gì?

  • Tên đơn vị: Newton
  • Hệ đo lường: Hệ đo lường Quốc Tế
  • Ký hiệu: N

Newton hay ký hiệu N được lấy từ tên nhà khoa học lừng danh thế giới Isaac Newton do ông đã phát hiện là một lực mới mà sau này người ta đặt tên là Newton .

Isaac Newton là một nhà vật lý, nhà toán học và nhà triết học. Lý thuyết cơ học cổ điển của Newton là một trong những thành tựu quan trọng và có ảnh hưởng nhất trong khoa học. 

Ông đã nâng cao các tác phẩm của Galileo, Kepler và Huygens và đưa các lý thuyết của mình thành ba định luật cơ bản của chuyển động. Định luật chuyển động của Newton là cơ sở của cơ học cổ điển.

Một newton (N) là một trong những đơn vị đo lực thuộc hệ đo lường quốc tế SI. 1 Newton là lực cần thiết để gây ra cho một vật có khối lượng là 1 kilôgam gia tốc 1 mét trên giây bình phương.

Nói một cách dễ hiểu, Newton 1 lực cần thiết để làm tăng tốc một vật có khối lượng là 1 kilôgam 1 mét / giây.

Hay 1 newton là lực gây ra cho một vật có khối lượng là 1kg, gia tốc 1m trên giây bình phương.

Công thức như sau : 1N = 1*(kg *m)/s^2

2. Kilogram (Kg) là gì?

  • Tên đơn vị: Kilogram
  • Hệ đo lường: Hệ đo lường Quốc Tế
  • Ký hiệu: kg

Kilogam ( hay viết tắt là kg) là đơn vị đo khối lượng chuẩn được áp dụng trên toàn thế giới, là một trong những đơn vị của hệ đo lường quốc tế SI. 

Newton mét (cũng là newton-mét, ký hiệu N m hoặc N⋅m) là một đơn vị của mô men lực (hay còn gọi là mô men) trong hệ SI. Một newton mét bằng với mô-men lực do một lực tương đương một newton được đặt vuông góc với phần cuối của một cánh tay đòn dài một mét.

Nó cũng được sử dụng ít phổ biến hơn như một đơn vị đo công, hoặc năng lượng, trong trường hợp đó nó tương đương với đơn vị năng lượng SI phổ biến và tiêu chuẩn joule. Trong cách sử dụng này, thuật ngữ mét biểu thị khoảng cách di chuyển hoặc dịch chuyển theo hướng của lực và không phải là khoảng cách vuông góc với điểm tựa như khi sử dụng để biểu thị mô men lực. Việc sử dụng này thường không được khuyến khích, vì nó có thể dẫn đến sự nhầm lẫn về việc liệu một đại lượng nhất định được biểu thị bằng newton mét dùng để nói về mô men lực hay một lượng năng lượng. Tuy nhiên, vì mô men lực đại diện cho năng lượng được truyền hoặc tiêu tốn trên mỗi góc của vòng quay, một mét mô men lực tương đương với một joule trên mỗi radian.

Newton mét và joule tương đương về phân tích thứ nguyên theo nghĩa là chúng có cùng biểu thức trong các đơn vị cơ sở SI:

1N⋅m=1kg⋅m2s2,1J=1kg⋅m2s2{\displaystyle 1\,{\text{N}}{\cdot }\mathrm {m} =1{\frac {{\text{kg}}{\cdot }{\text{m}}^{2}}{{\text{s}}^{2}}}\quad ,\quad 1\,\mathrm {J} =1{\frac {\mathrm {kg} {\cdot }\mathrm {m} ^{2}}{\mathrm {s} ^{2}}}}

Một lần nữa, N⋅m và J được phân biệt để tránh những hiểu lầm khi một mô men lực bị nhầm với năng lượng hoặc ngược lại. Các ví dụ tương tự của các đơn vị tương đương thứ nguyên bao gồm Pa so với J/m³, Bq so với Hz và ohm so với điện trở mặt.

Máy tính đổi từ Nanômét sang Kilômét (nm → km). Nhập số đơn vị vào ô bên dưới bạn sẽ có ngay kết quả.

1 nm bằng bao nhiêu kg?

   

Kilômét sang Nanômét (Hoán đổi đơn vị)

Nanômét

Một nanômét (viết tắt là nm) là một khoảng cách bằng một phần tỉ mét (10 mũ −9 m).

Trong hệ đo lường quốc tế, nanômét là đơn vị đo được suy ra từ đơn vị cơ bản mét theo định nghĩa trên.

Chữ nanô (hoặc trong viết tắt là n) viết liền trước các đơn vị trong hệ đo lường quốc tế để chỉ rằng đơn vị này được chia 1 000 000 000 (1 tỉ) lần.