1 met day acsr 50 8 bằng bao nhiêu ký

Dây dẫn nhôm, thép chịu lực [ACSR] có thể được sử dụng trong các đường dây truyền tải điện áp trung bình, cao và siêu cao thế, cũng được sử dụng cho các đường dây phân phối sơ cấp và thứ cấp. Sự kết hợp của nhôm và thép trong thiết kế dây dẫn đáp ứng cả hai yếu tố hiệu quả về độ dẫn điện và độ bền kéo cao làm cho ACSR là giải pháp kinh tế tốt nhất cho các dự án truyền tải điện trên không và phân phối.

Bởi không hiểu các thông số cơ yếu trong đó sẽ gây ra sự nhầm lẫn khi thi công và sẽ ảnh hưởng đến hệ thống điện toàn công trình về lâu dài. Sau đây, Cơ điện 24h sẽ ngắn gọn dễ hiểu gửi đến các bạn trong ngành hoặc chuẩn bị bước vào nghề thợ điện như sau:

1. Ký hiệu trên dây và cáp điện: 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC 3Cx50+1Cx25mm

– Cáp điện 4 lõi với lõi trung tính nhỏ hơn không có giáp

– Bảo vệ 0.6/1kV – Cu/XLPE/PVC

– 0,6/1kV tức là cấp điện áp của cáp . Theo IEC là : Uo/U[ Um]

  • Uo: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp [50Hz] giữa dây dẫn của cáp với đất hoặc với lắp bọc [màn chắn] kim loại mà cáp được thiết kế để chịu được
  • U: là điện áp định mức ở tần số công nghiệp [50Hz] giữa dây dẫn của cáp với nhau[điện áp pha] mà cáp được thiết kế để chịu được
  • Um: Điện áp tối đa mà cáp chịu được. Trong trường hợp trên Uo= 0.6kV; U=1KV
  • Cu : Ký hiệu cáp đồng
  • XLPE: Nghĩa là lớp cách điện giữa các pha của cáp là chất cách điện XLPE
  • PVC: Lớp vỏ bọc bằng PVC [ bọc ngoài lớp XLPE]

Ví dụ: 3Cx50 + 1Cx25: Dây có 4 lõi [ 03 dây pha có thiết diện 50mm2, và 01 dây trung tính có thiết diện 25mm2]

2. Ký hiệu cáp khác trên dây và cáp điện: 0,6/1kV ABC 50mm2x4C

ABC: Cáp nhôm vặn xoắn

Cáp điện nhôm vặn xoắn 0,6/1kV ABC 50mm2x4C

>>>>Xem thêm: thi công điện nhà xưởng

  • Cáp Cu-Mica/XLPE/PVC 25mm2x1C

Cu-Mica: Cu [đồng], Mica [băng mica]

  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-Sc/PVC 4mm2x3c

XLPE-Sc: Sc [màn chắn kim loại cho lõi cáp bằng bằng đồng]

Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE-SB/PVC 1,5mm2x4C

XLPE-SB: SB [Lớp bọc lưới đồng chống nhiễu]

ACSR: Là dây phức hợp gồm các sợi dây nhôm bên ngoài chịu trách nhiệm dẫn điện, sợi lõi thép bên trong chịu lực căng dây

50/8mm2: Có ý nghĩa là thiết diện nhôm 50mm2, phần thiết diện lõi thép 8mm2

  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/LSFH 1,5mm2x4C

LSFH: Cáp ít khói không độc tố[Low smoke Free Halogen Cable]

  • Cáp 0,6/1kV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC

DSTA: Giáp 2 lớp băng nhôm [thường dùng cho cáp 1 lõi] – Double Aluminum tape Armoured

Cáp điện 4 lõi có giáp bảo vệ [cáp ngầm]

0.6/1kV – Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC

3. Ký hiệu trên dây và cáp điện là: CXV-4×1.5 [4×7/0.52-0.6/1kV]

CXV: Chữ C chỉ tên vật liệu chế tạo C = đồng ; A = Nhôm hoặc F = Sắt …

Chữ X, chữ V thứ 2 và thứ 3 là tên vật liệu cách điện: X = cách điện bằng khoáng chất , V = cách điện Polyetylen dạng lưới.

4×1.5 : Nghĩa là loại cáp 4 ruột mỗi ruột có thiết diện 1,5mm2.

4×7/0.52 : Nghĩa là cáp 4 ruột, mỗi ruột được bện bằng 7 sợi, mỗi sợi có đường kính 0,52mm. Cách qui đổi như sau:

Đường kính tổng Đt = 0,52*căn bậc 2 của 7 = 1,38mm. S = [Đt bình phương nhân với pi]/4 = 1,5mm2.

0.6/1kV:

  •  0.6: Loại dây này dùng cho mạng điện hạ áp
  • 1kV: Nghĩa là lớp cách điện của vỏ đã được thử nghiệm cách điện ở điện áp 1kV

[ xem cách giải thích các ký hiệu trên cáp ở mục 1]

Ví dụ:

CU/XPLE/PVC [3X240+1X150] MM2 + E x 150 MM2

  • Diễn giải: Cu: lõi đồng, XLPE: lớp bọc cách điện trung thế, PVC: lớp bọc cách điện hạ thế,
  • 3 sợi dây pha tiết diện 240mm2 và 1 dây trung tính 150mm2, 1 dây đất tiết diện 150mm2
  • 8 x CU/XPLE/PVC [ 1 x 300 MM2 ]

18/30kV CU/XLPE/DSTA/PVC 3C-95SQ [FEP150]: Diễn giải: Điện áp 18/30kV lõi đồng, XLPE: cách điện trung thế, lớp bọc cáp ngầm, ngoài cùng là vỏ bọc hạ thế PVC 3C-95SQ 3 lõi đồng tiết diện 95mm2

CU/PVC/PVC 10C-2.5MM2: Diễn giải: Cáp lõi đồng [Cu], vỏ bọc cách điện PVC, quy cách 10 lõi tiết diện 2.5mm2

Cáp nhôm trần được quy định cụ thể trong tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5064:1998 về kết cấu, vật liệu và quy cách xoắn với nội dung cơ bản như sau:

1. Dây trần có các lớp xoắn đồng tâm [concentric lay stranded conductor]

Dây gồm lõi ở giữa được bao bọc bởi một hoặc nhiều lớp sợi sát nhau, được xoắn theo các chiều xoắn ngược nhau.

2. Chiều xoắn [định nghĩa thay thế] [direction of lay [alternative definition]]

Chiều xoắn được xác định là chiều phải hoặc chiều trái.

3. Bề mặt

Bề mặt dây không được có các khuyết tật mà mắt thường nhìn thấy được [cho phép sử dụng kính điều chỉnh thị lực] như các vết xước, các vết lõm, v.v… không thích hợp trong thông lệ thương mại.

4. Mối nối

  • Trên sợi dây lõi thép và trên các sợi dây bất kỳ, không được có bất kỳ mối nối nào dưới bất kỳ cách nào, trong quá trình xoắn.
  • Trong quá trình xoắn, không được phép hàn một sợi nhôm nào nhằm đạt được chiều dài quy định của dây.
  • Các mối nối phải được thực hiện bằng cách hàn điện tiếp xúc, hàn điện tiếp xúc rồi rèn nguội hoặc hàn ép nguội [xem chú thích 1] và các phương pháp khác đã được chấp nhận.

Cáp nhôm trần lõi thép SUNWON [AS] được phân loại như sau: ACSR 1×16/2.7, ACSR 1×25/4.2, ACSR 1×35/6.2, ACSR 1×50/8.0, ACSR 1×70/11, ACSR 1×70/72, ACSR 1×95/16, ACSR 1×120/19, 1×120/27, ACSR 1×150/19, ACSR 1×150/24, ACSR 1×150/34, ACSR 1×185/24, ACSR 1×185/29, 1×185/43, ACSR 1×240/39, ACSR 1×250/56,…

Chủ Đề