Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 77 năm 2024

  • Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 77 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Vở bài tập toán lớp 5 tập 1 trang 77 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

\(\eqalign{& \matrix{{7,3 \times x + 2,7 \times x = 10} \hfill \cr {\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,10 \times x = 10} \hfill \cr} \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1 \cr} \)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 77, 78 VBT toán 5 bài 141 : Ôn tập về phân số (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy là :

  1. \( \displaystyle{4 \over 5}\) B. \( \displaystyle{5 \over 4}\)
  1. \( \displaystyle{4 \over 9}\) D. \( \displaystyle{5 \over 9}\)

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ, tìm số phần được tô màu và tổng số phần. Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần.

Lời giải chi tiết:

Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, trong đó có 4 phần được tô màu, từ đó tìm được phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\)

Vậy phân số chỉ số phần đã tô màu là \( \dfrac {4}{9}\).

Chọn C.

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \( \displaystyle{1 \over 5}\) số viên bi có màu :

  1. Nâu B. Xanh
  1. Đỏ D. Vàng

Phương pháp giải:

Để tìm \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi ta lấy tổng số viên bi nhân với \(\dfrac{1}{5}\). Từ đó tìm được màu tương ứng của bi.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{1}{5}\) số viên bi gồm số viên bi là:

\(20 \times \dfrac{1}{5} =4\) (viên bi)

Vậy \(\dfrac{1}{5}\) số viên bi có màu xanh.

Chọn B.

Bài 3

Nối \( \displaystyle{2 \over 5}\) hoặc \( \displaystyle{3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

Rút gọn các phân số thành phân số tối giản, từ đó tìm các phân số bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

\(\dfrac{6}{8}=\dfrac{6:2}{8:2}=\dfrac{3}{4}\) ; \(\dfrac{8}{20}=\dfrac{8:4}{20:4}=\dfrac{2}{5}\) ;

\(\dfrac{6}{16}=\dfrac{6:2}{16:2}=\dfrac{3}{8}\) ; \(\dfrac{12}{32}=\dfrac{12:4}{32:4}=\dfrac{3}{8}\) ;

\(\dfrac{6}{15}=\dfrac{6:3}{15:3}=\dfrac{2}{5}\) ; \(\dfrac{9}{24}=\dfrac{9:3}{24:3}=\dfrac{3}{8}\).

Vậy ta có kết quả như sau :

Bài 4

So sánh các phân số :

  1. \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \(\displaystyle{4 \over 5}\).
  1. \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \(\displaystyle{5 \over 9}\).
  1. \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \(\displaystyle{9 \over 8}\).

Phương pháp giải:

Sử dụng các phương pháp so sánh phân số như:

- Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.

- So sánh với 1.

Lời giải chi tiết:

  1. \( \displaystyle{5 \over 7}\) và \( \displaystyle {4 \over 5}\)

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{ & {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}}; \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr & Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \)

  1. \( \displaystyle{8 \over {11}}\) và \( \displaystyle {5 \over 9}\)

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{ & {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} ;\cr & {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr & Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \)

  1. \( \displaystyle{8 \over 9}\) và \( \displaystyle {9 \over 8}\)

Cách 1:

Quy đồng mẫu số :

\( \displaystyle\eqalign{ & {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr & {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr & Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \)

Cách 2:

Vì \( \displaystyle \,{8 \over 9} < 1 \) và \( \displaystyle {9 \over 8} > 1 \) nên \(\displaystyle {8 \over 9} < {9 \over 8}. \)

Bài 5

Viết các phân số \( \displaystyle{9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

Quy đồng tử số rồi so sánh các phân số, sau đó sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

Chọn tử số chung là 9.

Ta có : \(\displaystyle {3 \over 4} = {{3 \times 3} \over {4 \times 3}} = {{9} \over {12}}\).

Vì \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {9 \over {12}}\) (do \(15 >14>12\)) nên \( \displaystyle {9 \over {15}} < {9 \over {14}} < {3 \over 4} .\)

Vậy các phân số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : \( \displaystyle {9 \over {15}} \;;\; {9 \over {14}} \;;\; {3 \over 4} .\)

Loigiaihay.com

  • Bài 142 : Ôn tập về số thập phân Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 79, 80 VBT toán 5 bài 142 : Ôn tập về số thập phân với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 80, 81 VBT toán 5 bài 143 : Ôn tập về số thập phân (tiếp theo) với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Giải bài tập 1, 2, 3 trang 81, 82 VBT toán 5 bài 144 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 145 : Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo)

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 84, 85 VBT toán 5 bài 146 : Ôn tập về đo diện tích với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất