a] Viết số thích hợp vào chỗ chấm. b] >, , 980 m 1 km = 1 000 m
Câu 2 [Bài 58, tiết 2] trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm
54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m
Phương pháp:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải:
Em thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài như sau:
29 dm + 37 dm = 66 dm
85 dm + 5 dm = 90 dm
54 m – 19 m = 35 m
90 m – 10 m = 80 m
Câu 3 [Bài 58, tiết 2] trang 68, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Đ, S?
Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.
a] Con chim C có thể nhìn thấy con chim E.
b] Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác.
c] Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác.
d] Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.
Phương pháp:
Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.
Mỗi ô vuông độ dài 1 km.
Lời giải:
Em quan sát thấy con chim C cách con chim E một khoảng là 3 ô vuông hay chính là 3 km [3 km > 2 km]. Do đó, con chim C không nhìn thấy con chim E.
Con chim E cách con chim A một khoảng là 4 ô vuông hay chính là 4 km, cách con chim B và con chim D dài hơn 2 km. Do đó con chim E không nhìn thấy con chim A, C, B, D
Con chim E cách con chim G một khoảng là 2 km. Do đó con chim E nhìn thấy con chim G
Con chim A cách con chim C là 1 km, cách con chim B dưới 2 km. Do đó con chim A nhìn thấy con chim C, B. Vậy chim A có thể nhìn thấy 2 con chim khác.
Con chim C cách con chim A một khoảng là 1 km và cách con chim B một khoảng là 1 km. Nên khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.
Vậy em điền được như sau:
a] S
b] S
c] S
d] Đ
Câu 4 [Bài 58, tiết 2] trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.
Phương pháp:
Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm
Quan sát tranh em nối mỗi thùng hàng có đội dài nhỏ hơn độ dài xe tải cho thích hợp.
Lời giải:
Em quan sát thấy có 3 thùng hàng có độ dài lần lượt là: 3 m; 5 m; 2 m. Mà độ dài phần các thùng xe tải đo bằng đơn vị đề-xi-mét. Nên:
Đổi: 3 m = 30 dm; 5 m = 50 dm; 2 m = 20 dm.
Vì độ dài thùng hàng gần với độ dài phần thùng xe nên em nối như sau:
Câu 5 [Bài 58, tiết 2] trang 69, VBT Toán 2 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Viết tiếp vào chỗ chấm hco thích hợp.
Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.
a] Miếng đất ……….. là của bác Nam.
b] Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.