Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 ôn tập cuối học kì 2

Home - Video - Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105

Prev Article Next Article

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105.

source

Xem ngay video Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105.

Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105 “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=A_U4zMYp9jY

Tags của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105: #Vở #Bài #Tập #Tiếng #Việt #Lớp #Tuần #Ôn #tập #cuối #học #kì #Tiết #Trang

Bài viết Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105 có nội dung như sau: Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 ôn tập cuối học kì 2

Từ khóa của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105: ôn tập

Thông tin khác của Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105:
Video này hiện tại có 1008 lượt view, ngày tạo video là 2022-04-26 19:08:09 , bạn muốn tải video này có thể truy cập đường link sau: https://www.youtubepp.com/watch?v=A_U4zMYp9jY , thẻ tag: #Vở #Bài #Tập #Tiếng #Việt #Lớp #Tuần #Ôn #tập #cuối #học #kì #Tiết #Trang

Cảm ơn bạn đã xem video: Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 5 | Tuần 35 | Ôn tập cuối học kì 2 (Tiết 2) | Trang 105.

Prev Article Next Article

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Ôn tập cuối học kì 2 trang 107 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 107 Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 4

Đề bài: Đọc lại bài Cuộc họp của chữ viết (Tiếng Việt 5, tập hai, trang 164). Tưởng tượng em là một chữ cái (hoặc một dấu câu) làm thư kí cuộc họp, em hãy viết biên bản cuộc họp đó.

Cuộc họp của chữ viết

Vừa tan học, các chữ cái và dấu câu đã ngồi lại họp. Bác Chữ A dõng dạc mờ đầu :

-   Thưa các bạn ! Hôm nay, chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này : "Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi."

Có tiếng xì xào :

-  Thế nghĩa là gì nhỉ ?

 Nghĩa là thế này : "Chú lính bước vào. Đầu chú đội chiếc mũ sắt. Dưới chân đi đôi giày da. Trên trán lấm tấm mồ hôi."

Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói :

-  Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

Cả mấy dấu câu đều lắc đầu :

-  Ẩu thế nhỉ !

Bác Chữ A đề nghị :

-  Từ nay, mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa đã. Được không nào ?

Phỏng theo TRẦN NINH HỒ

Phương pháp giải:

Dưới đây là mẫu biên bản để em tham khảo :

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TÊN BIÊN BẢN

1. Thời gian, địa điểm

2. Thành viên tham dự

3. Chủ toạ, thư kí

4. Nội dung cuộc họp :

- Nêu mục đích :

- Nêu tình hình hiện nay :

- Phân tích nguyên nhân ;

- Nêu cách giải quyết:

- Phân công việc cho mọi người:

- Cuộc họp kết thúc vào...

                      Người lập biên bản kí

Chủ toạ kí

…………………………………

…………………………………

Trả lời:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT

1. Thời gian, địa điểm:

- Thời gian : 16 giờ 45 phút, ngày 19-5-2006

- Địa điểm : Lớp 5A, Trường Tiểu học Kim Đồng

2. Thành viên tham dự : Các chữ cái và dấu câu

3. Chủ tọa, thư kí

- Chủ tọa : bác Chữ A

- Thư kí : Chữ D

4. Nội dung cuộc họp :

Bác chữ A phát biểu + Mục đích cuộc họp - tìm cách giúp đỡ Hoàng vì em không biết chấm câu.

+ Tình hình hiện nay : Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.

- Anh Dấu chấm phân tích nguyên nhân : Khi viết, Hoàng không để ý đến các dấu câu, mỏi tay chỗ nào, em chấm chỗ ấy.

- Bác chữ A nêu cách giải quyết : Từ nay, mỗi khi Hoàng định chấm câu, anh Dấu chấm phải yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn. Anh Dấu chấm có trách nhiệm giám sát Hoàng thực hiện nghiêm túc điều này.

- Tất cả các chữ cái và dấu câu tán thành ý kiến của chủ tọa.

- Cuộc họp kết thúc vào 17 giờ 30 phút, ngày 19-5-2006.

  Người lập biên bản kí                          Chủ tọa kí   

            Chữ D                                         Chữ A


293

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Ôn tập cuối học kì 2 trang 105 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 105 Ôn tập cuối học kì 2 - Tuần 35 - Tiết 2

Đề bài: Dựa vào kiến thức đã học, hãy hoàn chỉnh bảng tổng kết sau :

Các loại trạng ngữ

Câu hỏi

Ví dụ

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ở đâu?

Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.

Trạng ngữ chỉ thời gian

………………

………………

Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,...

………………

………………

………………

………………

………………

………………

Trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm

Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

Các loại trạng ngữ

Câu hỏi

Ví dụ

Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Ở đâu?

- Ngoài đường, xe cộ đi lại tấp nập

Trạng ngữ chỉ thời gian

Khi nào?

Mấy giờ?

- Hôm qua, bác Tuấn cùng anh Hùng sang nhà em chơi đến tận chiều mời về.

- Đúng 7 giờ, chúng em vào lớp.

Trạng ngữ mở đầu bằng vì, do, tại,…

Vì sao?

Tại sao?

Nhờ đâu?

- Vì trời mưa, đường trơn trượt.

- Tại ngủ quên, Vũ đến trường trễ.

- Nhờ chăm chỉ, kết quả học tập của Lệ rất tiến bộ.

Trạng ngữ mở đầu bằng để, nhằm,…

Để làm gì?

Vì cái gì?

- Để học tốt hơn nữa, chúng ta nên chăm chỉ nghe thầy cô giảng bài và học bài, làm bài tập đầy đủ.

- Vì chuyến đi chơi, Lan quyết  định hoàn thành hết công việc mà bố đã giao.

Trạng ngữ mở đầu bằng với, bằng,…

Bằng cái gì?

Với cái gì?

- Bằng thái độ dịu dàng, cô giáo đã cảm hoá được Sơn.

- Với đôi bàn tay khéo léo, mẹ đã may cho Hà cái áo rất đẹp.