Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 78 tập 1

Đọc thầm :

Bác Hồ rèn luyện thân thể

     Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc :

- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.

- Cám ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.

     Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.

Dựa theo nội dung của bài đọc trên, đánh dấu × vào □ trước ý trả lời đúng :

a] Câu chuyện này kể về việc gì ?

□ Bác Hồ rèn luyện thân thể.

□ Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.

□ Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.

b] Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?

□ Dậy sớm, luyện tập

□ Chạy, leo núi, tập thể dục

□ Chạy, leo núi, tắm nước lạnh

c] Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?

□ leo - chạy

□ chịu đựng - rèn luyện

□ luyện tập - rèn luyện

d] Bộ phận in đậm trong câu Bác tập chạy ở bờ suối trả lời cho câu hỏi nào ?

□ Làm gì ?

□ Là gì ?

□ Như thế nào ?

e] Bộ phận in đậm trong câu Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét trả lời cho câu hỏi nào ?

□ Vì sao ?

□ Để làm gỉ ?

□ Khi nào ?

a] Em chú ý nhan đề và nội dung của truyện.

b] Em chú ý các chi tiết ở đoạn đầu và câu cuối bài.

c] Em tìm cặp từ có nghĩa giống nhau.

d] Bộ phận đó nêu lên hoạt động của Bác.

e] Bộ phận đó nêu lên mục đích của việc Bác tắm nước lạnh.

a] Bác Hồ rèn luyện thân thể.

b] Chạy, leo núi, tắm nước lạnh

c] Luyện tập – rèn luyện.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn trang 78, 79, 80, 81 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Tôi yêu Sài Gòn

Câu 1 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe - viết: Tôi yêu Sài Gòn [Từ Tôi yêu những con đường đến chuyện trò].

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Tôi yêu Sài Gòn

Tôi yêu những con đường rợp bóng hàng me. Tôi yêu những hàng cây sao, cây dầu cao vút. Đây đó giữa những tán cây xanh, những chú sóc nâu nhanh nhẹn chuyền cành. Thỉnh thoảng trong vòm lá, vài chị sáo, chị sẻ, chị vành khuyên ríu rít chuyện trò.

Câu 2 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Điền vần eo hoặc vần oe vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần].

                        Dưới ánh nắng vàng h.............

                        Cánh phượng hồng kh.......... sắc

                        Lá r............ cùng tiếng ve

                        Mở tròn x..... con mắt.

                                                            Theo Lam Thụy

Trả lời

                        Dưới ánh nắng vàng hoe

                        Cánh phượng hồng khoe sắc

                        Lá reo cùng tiếng ve

                        Mở tròn xoe con mắt.

Câu 3 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết câu để phân biệt các cặp từ sau:

            sâu – xâu                                 bác - bát

            sôi – xôi                                   rác – rát

Trả lời

- Bố đào một chiếc hố sâu.

- Bé giúp mẹ xâu kim.

- Bé uống nước đun sôi.

- Mẹ đồ xôi gấc rất ngon.

Bác Hà là một đầu bếp rất giỏi.

- Chị Lan đang rửa bát.

- Bé giúp mẹ đổ rác.

- Vết bỏng của em rất rát

Câu 4 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm từ ngữ chỉ tình cảm với đất nước.

M: tự hào

Trả lời

Gắn bó, thương yêu, thân thương.

Câu 5 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 2 – 3 câu:

a. Giới thiệu một cảnh đẹp mà em biết [theo mẫu].

Ai [cái gì, con gì]

là gì?

Hồ Tây

là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

b. Bày tỏ tình cảm đối với một cảnh đẹp em đã có dịp đến thăm.

Trả lời

a. 

Bãi biển Mỹ Khê là một bãi biển đẹp của Đà Nẵng.

Con hổ là chúa sơn lâm.

b. 

Nha Trang là thành phố biển đẹp nhất em từng được đi.

Em rất thích thú với danh lam thắng cảnh Tràng An.

Câu 6 trang 80 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân trong gia đình dựa vào gợi ý: 

a. Người đó là ai?

b. Em và người đó thường cùng làm những việc gì?

c. Tình cảm của em với người đó thế nào?

Trả lời

Người mà em yêu thương nhất trên đời là mẹ. Mẹ là người luôn quan tâm, chăm sóc em. Buổi sáng, mẹ thường dậy sớm nấu bữa sáng cho cả gia đình. Buổi chiều, mẹ đón em đi học về nhà và nấu bữa tối cho chúng em ăn. Em rất yêu mẹ của em.

Câu 7 trang 81 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về đất nước Việt Nam.

Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ............................................

Tác giả: ...................................................

Điều em thích

+ Hình ảnh đẹp: ......................................

+ Câu văn hay: ..........................................

Điều em muốn nói

+ Cảm xúc: .................................................

+ Việc làm: ..................................................

Hướng dẫn

Học sinh chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn viết về đất nước và điền vào vở bài tập.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Thời khóa biểu trang 76, 77, 78, 79 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Thời khóa biểu

Câu 1 trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Nghe – viết: Chuyện của thước kẻ [từ đầu đến cả ba].

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc bài Chuyện của thước kẻ và viết vào vở bài tập.

Chuyện của thước kẻ

Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.

Câu 2 trang 76 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc chữ gh dùng để chỉ:

a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

Trả lời

a. Một loại quả có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

Quả gấc.

b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

Con gà trống.

c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

Con ghẹ.

Câu 3 trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

............ẳng phải ảnh, ..............ẳng phải ...........anh. Mà xem ai cũng thấy mình ở ............ong.

                                           Là ..................................

b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh [nếu cần].

              Đi đâu cũng phải có nh......

    Một phải, một trái không b....... giờ rời

              Cả hai đều mến yêu người

    Theo chân đi khắp b........... nơi xa gần.

                                           Là ..................

Trả lời

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh. 

Mà xem ai cũng thấy mình ở trong.

                                           Là cái gương.

b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh [nếu cần].

              Đi đâu cũng phải có nhau

    Một phải, một trái không bao giờ rời

              Cả hai đều mến yêu người

    Theo chân đi khắp bao nơi xa gần.

                                           Là cái bóng.

Câu 4 trang 77 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Giải ô chữ sau:

1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.

2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.

3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.

4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.

5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.

Trả lời

Câu 5 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4

Trả lời

Em có nhiều bạn bè.

Câu 6 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1  

Viết câu hỏi và câu trả lời [theo mẫu].

    M: - Em dùng bảng con để làm gì?

              -> Em dùng bảng con để tập viết.

Trả lời

Em dùng bút để làm gì?

-> Em dùng bút để viết bài.

Câu 7 trang 78 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết 4 – 5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:

Kẻ, vẽ                                          nhọn

Một gang tay                                sọc nâu pha vàng

Nhỏ xíu                                        yêu thích

Tròn                                             hồng

Trả lời

Chiếc bút chì yêu thích của em có màu sọc nâu pha vàng. Chiếc bút chì nhỏ xíu, chỉ bằng một gang tay. Đầu bút chì nhọn. Bút chì có cục tẩy tròn màu hồng xinh xắn. Bút chì giúp em kẻ, vẽ và viết bài.

Câu 8 trang 79 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện: .................................................

Tác giả: .......................................................

Nhân vật: .......................................................

Đặc điểm: ……………………………………                                

Điều em thích: .............................................................

Trả lời

PHIẾU ĐỌC SÁCH

Tên truyện: Tìm ngọc

Tác giả: Nguyễn Đổng Chi

Nhân vật: Chó và Mèo

Đặc điểm: Thông minh.                          

Điều em thích: Trí thông minh của Chó và Mèo.

Video liên quan

Chủ Đề