Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12 bằng hai cách

2. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.


Liệt kê các phần tử của tập hợp: A = {5; 7; 9}.

Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó: A = {x $\in$ N | x lẻ và 3 < x < 10}.


Với giải thực hành 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết được biên soạn bám sát nội dung bài học Toán 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp 

Thực hành 3 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp A gồm các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15.

a] Hãy viết tập hợp A theo cách liệt kê các phần tử.

b] Kiểm tra xem trong những số 10; 13; 16; 19, số nào là phần tử thuộc tập hợp A, số nào không thuộc tập hợp A.

c] Gọi B là tập hợp các số chẵn thuộc tập hợp A. Hãy viết tập hợp B theo hai cách.

Lời giải:

a] Các số tự nhiên vừa lớn hơn 7 vừa nhỏ hơn 15 là: 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14. 

Theo cách liệt kê các phần tử, tập hợp A được viết dưới dạng: A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}.

b] Ta nhận thấy:

+ Tập A chứa số 10 hay 10 là phần tử thuộc tập hợp A nên ta viết 10 ∈ A.

+ Tập A chứa số 13 hay 13 là phần tử thuộc tập hợp A nên ta viết 13 ∈ A.

+ Tập A không chứa số 16 hay 16 không thuộc tập hợp A nên ta viết 16 ∉ A.

+ Tập A không chứa số 19 hay 19 không thuộc tập hợp A nên ta viết 19 ∉ A.

c] Các số chẵn thuộc tập hợp A bao gồm: 8; 10; 12; 14.

Theo cách liệt kê, tập hợp B được viết dưới dạng: B = {8; 10; 12; 14}.

Theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng, gọi x là phần tử thuộc tập hợp B, khi đó B được viết dưới dạng: B = {x ∈ A| x là các số chẵn}.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: 

Hoạt động khởi động trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Bạn có thuộc tập hợp những học sinh thích học môn toán trong lớp hay không...

Hoạt động khám phá trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Em viết vào vở: Tên các đồ vật trên bàn ở Hình 1...

Thực hành 1 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Gọi M là tập hợp các chữ cái tiếng Việt có mặt trong từ “gia đình”. Hãy viết tập hợp...

Thực hành 2 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra các tính chất đặc trưng...

Vận dụng trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Dưới đây là quảng cáo khuyến mãi cuối tuần của một siêu thị. Hãy viết tập hợp...

Bài 1 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho D là tập hợp các số tự nhiên vừa lớn hơn 5 vừa nhỏ hơn 12. Viết tập hợp...

Bài 2 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Cho B là tập số tự nhiên lẻ và lớn hơn 30. Trong các khẳng định sau, khẳng định...

Bài 3 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở [theo mẫu]...

Bài 4 trang 9 Toán lớp 6 Tập 1 - Chân trời sáng tạo: Viết tập hợp T gồm các tháng dương lịch trong quý IV [ ba tháng cuối năm]. Trong tập...

Xem thêm

Trang 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống. Câu 1 trang 5 Sách Bài Tập [SBT] Toán 6 tập 1 – Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 12, sau đó điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:

\[9 \ldots A;14 \ldots A\]

* \[{\rm{A =  }}\left\{ {8;9;10;11} \right\}\] hoặc \[A = \left\{ {x \in N\backslash 7 < x < 12} \right\}\]

* Điền ký hiệu vào ô trống: \[9 \in A;14 \notin A\]

Các câu hỏi tương tự

Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử?

a. Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 20.

b. Tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 20.

c. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 18.

d. Tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20.

e. Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6.

• A = {8; 9; 10; 11} hoặc A = {x ∈ N | 7 < x < 12}

• Điền kí hiệu vào ô vuông 9

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Một năm gồm 4 quý. Viết tập hợp A các tháng của quý 3 trong năm.

B. Viết tập hợp B các tháng dương lịch có 31 ngày.

Xem đáp án » 14/04/2020 3,368

Cho hai tập hợp A = {1 ; 2}, B = {3 ; 4}. Viết các tập hợp gồm hai phần tử trong đó một phần tử thuộc A, một phần tử thuộc B.

Xem đáp án » 14/04/2020 2,496

Cho các tập hợp A = {cam, táo}, B = {ổi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu ∈, ∉ để ghi các phần tử:

Thuộc A và thuộc B

Xem đáp án » 14/04/2020 2,143

Nhìn các hình 1a và 1b, viết các tập hợp A, B , C

Xem đáp án » 14/04/2020 1,498

Viết tập hợp các chữ cái trong cụm từ “ SÔNG HỒNG”

Xem đáp án » 14/04/2020 1,256

Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:

Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.

Xem đáp án » 14/04/2020 1,127

Video liên quan

Chủ Đề