Viết công thức cấu tạo của c2h7cl

Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ BT] Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C2H5Br, C3H8, C2H4, CH4, C2H6, C2H6O, CH3O, C4H8, C2H2, C4H10, C3H4, C4H6, C2H5Cl, C2H6, C3H6 [ viết CTCT cụ thể và thu gọn]

Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử Chuyên đề Hóa học lớp 10: Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Tải Cách Viết Công Thức Nhanh Nhất

a. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau

Sự hình thành đơn chất H2

Mỗi chấm bên kí hiệu nguyên tố biểu diễn một electron ở lớp ngoài cùng.

Ký hiệu H:H là công thức electron; H-H là công thức cấu tạo.

Giữa 2 nguyên tử hidro có 1 cặp electron liên kết biểu thị bằng [-] đó là liên kết đơn.

Liên kết cộng hóa trị là gì?

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tửu bằng một hay nhiều cặp electron chung.

Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên kết cộng hóa trị, nên ta có liên kết đơn [trong phân tử H2], liên kết ba [trong phân tử N2]

  • Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
  • Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
  • Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung [bằng các dấu chấm] lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron
  • Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo

Lưu ý:

  • Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận [hay phối trí] biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
  • Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
  • Khi viết công thức cấu tạo [CTCT] của:

* Axit có oxi: theo thứ tự

+ Viết có nhóm H – O

+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm

+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.

* Muối:

+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.

+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.

Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3

Đáp án hướng dẫn giải

Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N [chứ không phải O] sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba [đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ] hình thành liên kết cho – nhận .

Chú ý:

  • Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
  • Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị.

Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp

Đáp án hướng dẫn giải

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-

Đáp án hướng dẫn giải

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau

Cl2O, Cl2O5,HClO3.

Đáp án hướng dẫn giải

Cl2O:

Cl2O5:

HClO3:

Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7.

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al[OH]3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Cách viết công thức cấu tạo của các phân tử tới các bạn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Viết công thức cấu tạo thu gọn hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H6O, C3H7Cl. mọi người giúp mình với ạ

Các câu hỏi tương tự

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là  C 2 H 6 O . biết A phản ứng với Na giải phóng H 2 . Công thức cấu tạo của A là

A.  C H 3   –   C H 2   –   O H

B.  C H 3   –   O   –   C H 3

C.  C H 3   –   C H 3   =   O

D.  C H 3   –   O H   –   C H 2

A, B, C là ba hợp chất hữu cơ có công thức phân tử tương ứng là C 2 H 6 O C 3 H 8 O ,  C 4 H 10 O . Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C biết cả ba chất đều tác dụng được với natri giải phóng hiđro.

C2H4 → C2H6O → C2H4O2 → C 2 H 6 O  C4H8O2

b] Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?

Một hợp chất hữu cơ có công thức C 3 H 7 C l  , có số công thức cấu tạo là

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

Hãy chọn những phát biểu đúng trong các phát biểu sau :

a] Ứng với mỗi công thức phân tử có thể có nhiều chất hữu cơ.

b] Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hữu cơ.

c] Ứng với mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.

d] Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.

Cập nhật lúc: 17:00 10-05-2016 Mục tin: Hóa học lớp 10

CÔNG THỨC CẤU TẠO MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG

STT

Chất

Công thức cấu tạo [CTCT]

1        

H2

H – H

2        

O2

O = O

3        

N2

N ≡N

4        

O3

    O

O      O

5        

I2

I – I

6        

Br2

Br – Br

7        

Cl2

Cl – Cl

8        

H2O

H – O – H

9        

H2O2

H – O – O – H

10  

CO2

O = C = O

11  

CO

C  =  O

12  

N2O

N    O     N

13  

N2O4

O                      O

        N – N  

O                      O

14  

N2O5

O                                 O

        N  –   O –  N 

O                                 O

15  

Al2O3

O   =  Al –  O –  Al  =  O

16  

SO2

O      S = O

17  

SO3

      O                            O

        S             Hoặc     S

O            O             O           O

18  

F2O

F – O – F

19  

Cl2O7

O                               O

O      Cl – O – Cl       O

O                               O

20  

CS2

S = C = S

21  

NOCl

N     O – Cl

22  

Cl2O

Cl – O – Cl

23  

NH3

        H

        N

H             H

24  

PH3

[Tương tự NH3]

25  

H2S

H – S – H

26  

HCl

H – Cl

27  

HBr

H – Br

28  

HI

H – I

29  

H2CO3

H – O

             C = O

H – O

30  

H2SO3

H – O

           S     O

H – O

31  

H2SO4

H – O            O   H – O           O

             S         Hoặc        S

H – O            O   H – O           O

32  

HNO3

H – O – N = O

              O

33  

H3PO4

H – O

H – O  P       O

H – O

34  

HClO

H – O – Cl   

35  

HClO2

H – O – Cl       O

36  

HClO3

                        O

H – O – Cl       

                        O

37  

HClO4

                        O

H – O – Cl       O

                        O

38  

PCl5

          Cl


Cl –  P   –  Cl


    Cl        Cl

39  

SF6

           F

F                   F

         S

F                   F

           F

40  

NO

*N  =   O

41  

NO2

       *

O = N     O

42  

CH4

      H

H –C – H

      H

43  

CCl4

[Tương tự CH4]

44  

C2H6

      H    H

H –C – C – H

       H   H

45  

C3H8

[Tương tự C2H6]

46  

C2H4

H            H

    C = C

H            H

47  

C3H6

H          H         H

      C =C = C

H          H        H

48  

C4H8

[Tương tự C3H6]

49  

C2H2

H – C  C – H

50  

C3H4

H – C  C – C – H

                     H

51  

C4H6

[Tương tự C3H4]

52  

CH3O

      H

H –C – O – H

      H

53  

C3H6O

       H           H

H – C – O – C – H

       H           H

Hoặc

       H    H

H – C – C – O – H

       H    H

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề