Viết Công thức cấu tạo của Ankađien C5H8

Đồng phân của một chất hữu cơ khá phức tạp và có nhiều loại: đồng phân mạch hở [đồng phân mạch cacbon], đồng phân hình học, đồng phân nhóm chức, đồng phân dẫn xuất, ... Nhằm mục đích giúp các em học sinh viết đủ số đồng phân của C5H8 và gọi tên đúng các đồng phân của C5H8 tương ứng.

Bạn đang xem: C5h8 có bao nhiêu công thức cấu tạo

Đồng phân của C5H8và gọi tên | Công thức cấu tạo của C5H8và gọi tên

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8có 7 đồng phân trong đó:

ankađien C5H8có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cácbon hoăc đồng phân mạch hở].

STTĐồng phânTên gọi
1CH2= C = CH – CH2– CH3penta – 1, 2 – đien
2CH2= CH – CH = CH – CH3penta – 1, 3 – đien
3CH2= CH – CH2– CH = CH2penta – 1,4 – đien
4

3 – metylbuta – 1,2 – đien
5

2 – metylbuta – 1,3 – đien
6CH3– CH = CH = CH – CH3penta – 2,3 – đien

- Trong đó:

+ penta – 1, 3 – đien có đồng phân hình học

STTĐồng phânTên gọi
1

Cis - penta – 1, 3 – đien
2

Trans - penta – 1, 3 – đien

Vậy tính cả đồng phân hình học thì ankađien C5H8có tổng cộng 7 đồng phân.

1433 Chia sẻ: Tải tài liệu « Bài kế sau Bài kế tiếp »

Có thể bạn quan tâm


Bài viết có lượt xem cao

THÔNG TIN VIETJACKLIÊN KẾTTẢI ỨNG DỤNGgmail.com Thông báo × × Trải nghiệm miễn phí Hỏi đáp với App VietJack !


Tiếp tục sử dụng web!

Trải nghiệm nhiều tính năng hơn với App VietJack. Hỏi đáp miễn phí với gia sư. Thi online với hàng nghìn bộ đề chuẩn. Xem bằng App Tiếp tục sử dụng web!

Xem thêm: Cách Kiếm Tiền Từ Vn Ngày Nay : Đọc Báo, Cập Nhật Tin Tức Liên Tục

Đăng nhập vào hệ thống × Tài khoản Facebook Tài khoản Google Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập! Lưu mật khẩu Bạn quên mật khẩu? Đăng nhập Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký ngay Đăng ký vào hệ thống × Tài khoản Facebook Tài khoản Google Bạn có thể sử dụng tài khoản của hệ thống khoahoc.vietjack.com để đăng nhập! Đăng ký Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay Khôi phục tài khoản × Khôi phục

Xem thêm: 8 Tàu Chiến Mạnh Nhất Hải Quân Việt Nam Á: Hải Quân Việt Nam Gây Ấn Tượng

Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay

Ankin – Bài 1 trang 145 sgk hóa học 11. a] Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b] Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in

a] Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.

b] Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in

Giải:

Đáp án:

C5H8 có 2 loại đồng như sau:đồng phân mạch hở có 2 liên kết đôi gồm: [1].1,2pentadien:CH2=C=CH-CH2-CH3 ;[2].1,3pentadien:CH2=CH-CH=CH-CH3; [3]2,3pentadien:CH3-CH=C=CH-CH3;[ 4]1,4pentadien:CH2=CH-CH2-CH=CH2 ; [5]3metyl 1,2butadien:CH2=C=C[CH3]2 ; [6]3metyl 1,3butadien:CH2=CH-C[CH3]=CH2. loại đồng phân có 1 liên kết 3 gồm :[1]1pentin:CH_=C-CH2-CH2-CH3 ;[2]2pentin:CH3-C_=C-CH2-CH3 ;[3]3metyl 1butin:CH_=C-CH[CH3]2

Với giải bài 1 trang 145 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 32: Ankin

Video Giải Bài 1 trang 145 Hóa học 11

Bài 1 trang 145 Hóa học 11:

a. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.

b. Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in

Lời giải:

a] Các ankin có công thức phân tử C4H6:

CH ≡ C – CH2 – CH3: But – 1 – in

CH3 – C ≡ C – CH3: But – 2 – in

Các ankin có công thức phân tử C5H8:

CH ≡ C – CH2 – CH2 –CH3: Pent – 1 – in.

CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3: Pent – 2 – in

CH ≡ C – CH– CH3                                                CH3 : 3 – metylbut – 1 – in.

b]

Pent – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH2 – CH3

3 – metylpent – 1 – in: CH ≡ C – CH−CH2– CH3                                               CH3

2,5- đimetylhex-3-in: CH3 -  CH – C≡C−CH– CH3                            CH3                                               CH3

 Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 2 trang 145 Hóa 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau: a. hiđro có xúc tác Pd/PbCO3...

Bài 3 trang 145 Hóa 11: Trình bày phương pháp hóa học: a. Phân biệt axetilen với etilen...

Bài 4 trang 145 Hóa 11: Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng...

Bài 5 trang 145 Hóa 11: Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3...

Bài 6 trang 145 Hóa 11: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3...

Đồng phân của C5H8

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến xác định đồng phân C5H8. Cũng như đưa ra các nội dung lý thuyết câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • C9H12 có bao nhiêu cấu tạo chứa vòng benzen
  • C5H8 có bao nhiêu đp ankadien liên hợp
  • Số đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8 là
  • Đồng phân C6H10. Số đồng phân Ankin C6H10
  • Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các đồng phân của C5H8 là

CH≡C−CH2−CH2−CH3

CH3−C≡C−CH2−CH3

CH≡C−CH[CH3]−CH3

=> Có 3 đồng phân

Đáp án A

Đồng phân của C5H8

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = [5.2 + 2 - 8] / 2 = 2

Phân tử có chứa 2 liên kết π hoặc 1 vòng + 1 liên kết π

Ankađien C5H8 có 6 đồng phân cấu tạo [hay còn gọi là đồng phân mạch cacbon hoăc đồng phân mạch hở].

Akin có 3 đồng phân

C5H8 có 2 loại đồng như sau:

Đồng phân cấu tạo ankadien của C5H8

CH2=C=CH-CH2-CH3;

CH2=CH-CH=CH-CH3;

CH3-CH=C=CH-CH3;

CH2=CH-CH2-CH=CH2;

CH2=C=C[CH3]2;

CH2=CH-C[CH3]=CH2.

Đồng phân Ankin có 1 liên kết 3 gồm:

CH≡C-CH2-CH2-CH3;

CH3-C≡C-CH2-CH3;

CH≡C-CH[CH3]2

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT C5H8?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án A

Các CTCT của ankin C5H8 là

CH≡C–CH2–CH2–CH3;

CH3–C≡C–CH2–CH3;

CH≡C–CH[CH3]–CH3

Câu 2. Tên gọi đúng của hợp chất: [CH3]2CH-C≡CH là

A. Isopren.

B. 3-metylbut-1-in.

C. 2-metylbut-3-in.

D. 3-metylbut-3-in.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 3. Công thức phân tử tổng quát của ankin là

A. CnH2n-2 [n ≥ 3].

B. CnH2n-2 [n ≥ 2].

C. CnH2n-6 [n ≥ 4].

D. CnH2n [n ≥ 2].

Xem đáp án

Đáp án B Công thức phân tử tổng quát của ankin là CnH2n-2 [n ≥ 2].

Câu 4. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo [mạch hở] có công thức phân tử C5H8 là

A. 6

B. 7

C. 8

D. 9

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6.Nhận định nào sau đây đúng về ankin?

A. Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi.

B. Ankin là hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon.

C. Hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 là ankin.

D. Ankin là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2.

Xem đáp án

Đáp án D

A sai vì ankin là những hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết ba trong phân tử.

B sai vì ankin thuộc loại hiđrocacbon không no.

C sai vì hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n-2 có thể là ankađien.

Câu 7. Ý kiến khẳng định nào sau đây đúng?

A. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, công thức CnH2n-2

B. Ankin là hiđrocacbon không no, mạch hở, trong mạch C có liên kết ba

C. Axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankyl

D. Ankin là các hiđrocacbon không no, mạch hở, liên kết bội trong mạch cacbon là một liên kết ba.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án A sai vì CH2=CH-CH=CH2 cũng có CTPT CnH2n-2 nhưng không phải ankin.

Đáp án B sai vì CH≡C-CH=CH2 có liên kết ba nhưng không phải ankin.

Đáp án C sai vì axetilen và các đồng đẳng gọi chung là các ankin.

Câu 8. Tên gọi 3-etyl-4-metylhex-1-in ứng với cấu tạo nào sau đây?

A. CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3.

B. CH≡C-CH[C2H5]CH[CH3]-CH3.

C. CH≡C-CH[CH3]-CH[C2H5]-CH2-CH3.

D. CH≡C-CH[CH3]-CH[CH3]-CH3.

Xem đáp án

Đáp án A

3-etyl-4-metylhex-1-in: CH≡C-CH[C2H5]-CH[CH3]CH2-CH3

----------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau. Để có thể nâng cao kết quả trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 11, Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hoá học 11. Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề