Video hướng dẫn giải - language - review 3 (unit 7-8-9) trang 36 sgk tiếng anh lớp 8 mới

(Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.)

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7

Bài 1

Video hướng dẫn giải

1. Mark the stress on the correct syllables in the words. Then listen and repeat.

(Đánh dấu nhấn vào âm chính xác trong những từ sau. Sau đó nghe lặp lại.)


Lời giải chi tiết:

Nepa'lese ath'letic eco'nomic ge'ography
'musical tech'nology bi'ology 'physical
pho'tography refe'ree Japa'nese exami'nee

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Complete each sentences with the suitable form of the word provided.

(Hoàn thành mỗi câu với hình thức phù hợp của từ được cho.)

Lời giải chi tiết:

1. predict

2. iconic

3. natural

4. culture

5. flooded

6. poluted

1. help + to V

Technology will probably help topredictnatural disasters. (prediction)

(Công nghệ sẽ có thể giúp dự đoán được những thảm họa thiên nhiên.)

2. Tạo thành cụm danh từ (adj+Noun), sau đó là monument (danh từ) nên "icon" chuyển thành tính từ.

Iconicmonuments are always great attractions for visitors and tourists. (icon)

(Đài tưởng niệm biểu tượng luôn là điểm thu hút cho khách tham quan và du lịch.)

3. Tạo thành cụm danh từ (adj+Noun), đã có N(disaters) ==> đưa về dạng tính từ (Adj)

Floods, tsunamis, droughts are examples ofnaturaldisasters. (nature)

(Lũ lụt, sóng thần, hạn hán là những ví dụ của thảm họa thiên nhiên)

4. Tạo thành cụm DT( adj+Noun ), đã có tính từ rich => chuyển về danh từ

Scotland is an interesting place to visit with its richculture. (cultural)

(Scotland là nơi thú vị để đến thăm với nền văn hóa giàu đa dạng của nó.)

5.Tạo thành cụm danh từ ( adj+Noun), sau đó là village (danh từ) nên phải chuyển thành tính từ (adj)

The victims of thefloodedvillage were provided with food and medicine. (flood)

(Những nạn nhân của ngôi làng bị ngập úng đã được cung cấp thực phẩm và thuốc men.)

6. become + adj (tính từ)

This river will soon becomepollutedif the people here keep dumping waste into it. (pollution)

(Dòng sông sẽ trở nên ô nhiễm nếu con người ở đây vẫn cứ thải rác vào nó.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the definitions with their words.

(Nối những định nghĩa với những từ của nó.)

Lời giải chi tiết:

1-c

2-a

3-f

4-b

5-d

6-e

1. a very serious accident which causes a lot of death and destruction - a disaster

(một tai nạn rất nghiêm trọng mà gây ra nhiều cái chết và sự phá hủy - 1 thảm họa)

2. a person, plant, or animal which comes from a particular land -a native

(một người, cây, hoặc động vật đến từ một vùng đất đặc biệt - bản địa)

3. a substance which makes air, water, soil, etc. dirty - pollutant

(một chất mà làm cho không khí, đất... bị bẩn - chất gây ô nhiễm)

4. what can happen to buildings in an earthquake -collapse

(điều có thể xảy ra cho tòa nhà trong trận động đất - đổ sụp)

5. a place of natural or cultural interest - an attraction

(một nơi có sự thú vị về văn hóa hoặc thiên nhiên - điểm thu hút)

6. made dirty by adding poison or chemicals - contaminated

(làm bẩn bằng cách thêm chất độc hoặc hóa chất - gây ô nhiễm)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Choose the correct answer A, B, C, or D to complete the sentences.

(Chọn câu trả lời đúng A, B, c hoặc D để hoàn thành câu.)

Lời giải chi tiết:

1.A

2.B

3.C

4.A

5.C

6.B

1. Câu nhấn mạnh vào những hậu quả đang diễn ra trước mắt => hiện tại tiếp diễn

Our city is suffering from different kinds of pollution: water, air and noise.

(Thành phố chúng ta đang chịu những loại ô nhiễm khác nhau.)

2. recently (gần đây) => dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành

Several tropical storms have struck our country recently.

(Vài cơn bão nhiệt đới đã đánh vào đất nước ta gần đây.)

3. Sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ => quá khứ đơn

The victims on the roofs of the houses were provided with food and water by the rescue team.

(Những nạn nhân trên mái nhà đã được cung cấp thực phẩm và nước uống bởi đội cứu hộ.)

4. Câu điều kiện loại I: If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.

If we dont act soon, the pollution will get much worse.

(Nếu chúng ta không hành động sớm, việc ô nhiễm sẽ tệ hơn nữa.)

5. Câu tường thuật: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành

I learnt from the news on TV that theearthquakehad destroyed hundreds of houses.

(Tôi đã biết tin tức từ ti vi về trận động đất phá hủy hàng trăm ngôi nhà.)

6. Động từ ở hiện tại diễn tả ý nghĩa cho tương lai.

Look at your weeklyschedule.Your presentation onvisualpollution starts at 9.45. Dont be late please.

(Nhìn vào thời khóa biểu hàng tuần của bạn. Bài thuyết trình về ô nhiễm tầm nhìn của bạn bắt đầu lúc 9:45. Đừng trễ nhé.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Use the verbs in brackets in the correct form to complete the conditional sentences.

(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở thể chính xác để hoàn thành câu điều kiện.)

Phương pháp giải:

Câu điều kiện loại I:If + S + V(hiện tại đơn), S + will + V.

Câu điều kiện loại II:If + S + V(quá khứ đơn), S + would + V.

Lời giải chi tiết:

1. get; will grow

2. was/were; wouldn't have to work

3. could choose; would go

4. dont act; will lose

5. was/ were; would be

6. used; would be

1. If treesgetenough water and sunlight, theywill growwell. (get/ grow)

(Nếu những cái cây có đủ nước và ánh sáng mặt trời, chúng sẽ lớn tốt.)

2. If todaywas/wereSunday, wewould not have to work/wouldn't have to worklike this. (be/ not have to work)

(Nếu hôm nay là ngày Chủ nhật, chúng tôi sẽ không phải làm việc như thế này. )

3. If Icould choosea city to visit, Iwould goto San Francisco. Its my dream. (can choose/ go)

(Nếu tôi có thể chọn thành phố để thăm, tôi sẽ đi San Francisco. Nó là giấc mơ của tôi. )

4. If wedon't actsoon, wewill losethat forest in five years. (not act/ lose)

(Nếu chúng ta không hành động sớm, chúng ta sẽ mất khu rừng đó trong 5 năm tới. )

5. If therewas/wereno water and air, therewould beno life on earth. (be/ be)

(Nếu không có nước và không khí, sẽ không có sự sống trên Trái đất. )

6. If everybodyusedsolar energy, therewould bemuch less pollution. (use/ be)

(Nếu mọi người sử dụng năng lượng mặt trời, sẽ có ít ô nhiễm hơn. )

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Choose the correct voice to complete the sentences.

(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành các câu.)

Lời giải chi tiết:

1. have been sent

2. organised

3. is made up

4. is caused

5. was chosen

6. have replaced

1. Food and medical supplies have been sentto the victims of the hurricane.

(Thực phẩm và thuốc đã được gửi đến cho những nạn nhân của cơn bão.)

2. Last week, the communityorganisedseveral activities to raise money for the wounded in the earthquake.

(Tuần rồi, cộng đồng đã tổ chức vài hoạt động để quyên góp tiền cho những người bị thương trong trận động đất. )

3. Great Britainis made upof England, Scotland and Wales.

(Anh Quốc được hình thành bởi nước Anh, Scotland và Wales.)

4. Water pollution is causedmainly by industrial waste and sewage from households.

(Ô nhiễm nước chủ yếu bị gây ra bởi chất thải công nghiệp và chất thải từ hộ gia đình. )

5. Canberrawas chosenas the capital of Australia in 1908.

(Canberra được chọn là thủ đô của ức vào năm 1908. )

6. Urbanisation is happening so fast. Tall buildingshave replacedpaddy fields and pastures.

(Đô thị hóa đang xảy ra nhanh chóng. Những tòa nhà cao tầng đã thay thế những cánh đồng và những đồng cỏ. )

Bài 7

7. Match the sentences in A with replies in B.

(Nối các câu trong phần A với câu trả lời trong phần B.)

Lời giải chi tiết:

1-e

2-a

3-g

4-b

5-d

6-f

1. Hows your visit to the Grand Canyon?

(Chuyến thăm của bạn đến hẻm núi lớn như thế nào?)

e.Thrilling. Ive never seen such an amazing place.

(Ly kỳ. Mình chưa bao giờ thấy một nơi nào tuyệt vời như thế.)

2. Last Sunday our group spent nearly a whole day cleaning the beach.

(Chủ nhật rồi nhóm chúng tôi đã dành gần như cả ngày để dọn bãi biển.)

a.Awesome. You are helping to reduce pollution.

(Tuyệt vời. Bạn đang giúp làm giảm sự ô nhiễm.)

3. Have you heard about the fire in the ABC shopping centre?

(Bạn có nghe vụ cháy ở trung tâm mua sắm ABC chưa?)

g.No! Was anybody hurt?

(Chưa. Có ai bị thương không?)

4. Alaska and Hawaii share no borders with the other states in the USA.

(Alaska và Hawaii không cùng biên giới với những bang khác ở Mỹ.)

b.Why so?

(Sao lại thế nhỉ?)

5. Look, Phong. There are two rainbows in the sky.

(Nhìn này, Phong. Có 2 cầu vồng trên trời.)

d. Oh yeah! I cant believe it.

(Ồ, mình không thể nào tin nổi.)

6. How about organising a Clean Day for our school?

(Việc tổ chức một ngày sạch sẽ cho trường chúng ta thì sao?)

f.Good idea. How should we start?

(Ý kiến hay. Chúng ta bắt đầu như thế nào?)