Video hướng dẫn giải
- LG a
- LG b
- LG c
- LG d
Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ \[3\]]:
LG a
\[x^2= 2\]
Phương pháp giải:
+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].
+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \[{x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \]
Bấm máy tính ta được:
\[x\approx \pm 1,414\]
LG b
\[x^2= 3\]
Phương pháp giải:
+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].
+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \[{x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \]
Tính bằng máy tính ta được:
\[ x \approx \pm 1,732\]
LG c
\[x^2 = 3,5\]
Phương pháp giải:
+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].
+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \[{x^2} = 3,5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {3,5} \]
Tính bằng máy tính ta được:
\[x \approx \pm 1,871\]
LG d
\[x = 4,12\]
Phương pháp giải:
+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].
+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.
Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \[{x^2} = 4,12 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {4,12} \]
Tính bằng máy tính ta được:
\[x \approx \pm 2,030\]