Video hướng dẫn giải - bài 3 trang 6 sgk toán 9 tập 1

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ \[3\]]:

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c
  • LG d

Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau [làm tròn đến chữ số thập phân thứ \[3\]]:

LG a

\[x^2= 2\]

Phương pháp giải:

+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].

+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[{x^2} = 2 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 2 \]

Bấm máy tính ta được:

\[x\approx \pm 1,414\]

LG b

\[x^2= 3\]

Phương pháp giải:

+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].

+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[{x^2} = 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 \]

Tính bằng máy tính ta được:

\[ x \approx \pm 1,732\]

LG c

\[x^2 = 3,5\]

Phương pháp giải:

+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].

+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[{x^2} = 3,5 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {3,5} \]

Tính bằng máy tính ta được:

\[x \approx \pm 1,871\]

LG d

\[x = 4,12\]

Phương pháp giải:

+] \[ x^2=a \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{a} \], [\[a \ge 0 \] ].

+] Sử dụng quy tắc làm tròn số:

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn \[5\] thì ta giữ nguyên các chữ số còn lại.

Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng \[5\] thì ta cộng thêm \[1\] vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \[{x^2} = 4,12 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {4,12} \]

Tính bằng máy tính ta được:

\[x \approx \pm 2,030\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề