Ví dụ về công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý

A. nặng hơn nhân viên

B. như nhân viên

C. nhẹ hơn nhân viên

D. có thể khác nhau

Câu 2 : Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí:

A. Anh A bị phạt tiền vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.

B. Anh B đua xe trái phép nhưng không bị phạt vì có bố là Chủ tịch tỉnh

C. Ông C bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tham ô.

D. Học sinh A 17 tuổi  bị đi tù vì tội cướp giật tài sản.

Câu 3 : Ví dụ nào sau đây trái với nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền:

A. Bạn A có bố làm trong ngành Công an nên đã được cộng điểm ưu tiên khi thi và ngành.

B. Bạn G là người dân tộc thiểu số được ưu tiên cộng điểm khi thi vào đại học.

C. Bạn T là dân tộc kinh nên không được Nhà nước hỗ trợ tiền ăn, trọ khi đi học.

D. Bạn S là con của chủ tịch tỉnh nên không phải thi tuyển vào 10.

Câu 4: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân?

A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không.

B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không.

C. T và Y đều đủ tiêu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty.

D. A trúng tuyển vào đại học vì được cộng điểm ưu tiên.

Câu 5 :Bạn N và M (18 tuổi) cùng một hành vi chạy xe máy vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông. Mức xử phạt nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lí ?

A. Chỉ phạt bạn M, còn bạn N thì không do N là con Chủ tịch huyện.

B. Mức phạt của M cao hơn bạn N.

C. Bạn M và bạn N đều bị phạt với mức phạt như nhau.

D. Bạn M và bạn N đều không bị xử phạt.

Câu 6: Cho tình huống sau:

Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều 19 tuổi đã bị công an xã A bắt tại chỗ vì tội đánh bạc ăn tiền. Ông trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt hành chính đối với Hùng, Tuấn và Lâm. Huy là cháu của ông chủ tịch xã A nên không bị xử phạt, chỉ bị công an xã A nhắc nhở rồi cho về. Trong các trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Không bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ trước pháp luật.

D. Bình đẳng về quyền của công dân.

D.VẬN DỤNG CAO ( 5 câu)

Câu 1 :  Phiên tòa hình sự tuyên phạt vụ án đặc biệt nghiêm trọng đối với 2 bị cáo X 19 tuổi, Y 17 tuổi cùng tội danh giết người, cướp tài sản, mức tuyên phạt như sau

A. X và Y tù chung thân.

B. X và Y tử hình.

C. X tử hình, Y tù chung thân.

D. X tù chung thân, Y tù 18 năm.

Câu 2: Anh B điều khiển xe máy không đội mũ bảo hiểm và đã bị công an lập biên bản phạt số tiền 200.000 đồng, trường hợp này anh A phải:

A. chịu trách nhiệm Hình sự.            B. chịu trách nhiệm xã hội

C. chịu trách nhiệm pháp lí.             D. chịu trách nhiệm dân sự

Câu 3: A và B cùng làm việc trong một công ty có cùng mức thu nhập cao. A sống độc thân, B có mẹ già và con nhỏ. A phải  đóng thuế  thu  nhập cao gấp đôi . Điều này thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí phụ thuộc vào

A. điều kiện làm việc cụ thể của A và B.

B. điều kiện hoàn cảnh cụ thể của A và B.

C. độ tuổi của A và B.

D .địa vị của A và B.

Câu 4.Vụ án Phạm Công Danh và đồng bọn tham  nhũng 9.000 tỉ của nhà nước đã bị nhà nước xét xử và có hình phạt tùy theo mức độ. Điều này thể hiện

A. công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

B. công dân đều bình đằng về quyền và nghĩa vụ.

C. công dân đều có nghĩa vụ như nhau.

D. công dân đều bị xử lí như nhau.

Câu 5. Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định bảo vệ Tổ quốc là:

A. Nghĩa vụ của công dân.

B. Quyền và là nghĩa vụ của công dân.

C. Trách nhiệm của công dân.

D. Quyền của công dân.

Đề kiểm tra một tiết học kì 2 môn GDCD 12

I. Mục tiêu đề kiểm tra

1. Về kiến thức:

- Học sinh nêu  được các nội dumg cơ bản ở bài 6, 7, 8.

2. Về kĩ  năng

- Học sinh biết vận dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể;

- Biết phân tích, áp dụng để lựa chọn đáp án đúng

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử

- Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, độc lập trong khi làm bài.

II. Ma trận

Ví dụ về công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
                    Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản

Học sinh nhận biết được các hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Học sinh hiểu được khi nào được tiến hành bắt người trong trường hợp khẩn cấp và ai có quyền bắt, giam, giữ người.

Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tế.

Vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống  quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Số câu

Số điểm

%

5

1,25

12,5%

4

1,0

10%

2

0,7

7%

1

              0,35

        3,5%

Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ

Học sinh nhận biết được quyền bầu cử, ứng cử và ai là người có quyền khiếu nại.

Học sinh hiểu được cơ chế thực hiện của dân chủ trực tiếp và điều kiện để ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND.

Học sinh biết sử dụng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

5

1,25

12,5%

4

1,2

12%

3

               0,85

        8,5%

1

              0,35

 3,5%

Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân

5

1,25

12,5%

3

0,75

7,5%

2

0,7

7%

1

              0,35

 3,5%

Tổng

15

 37,5%= 3,75 điểm

11

29,5%= 2,95 điểm

7

 22,5%=2,25

điểm

3

10,5%=1,05điểm

III. Hệ thống câu hỏi:

Câu 1: Những hành vi nào sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân:

A. Bắt giam giữ người               B. Đánh người gây thương tích, đe dọa giết người

C. Tự ý lục soát nhà người khác                 D. Đọc trộm thư, giấu thư của người khác

Câu 2: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân:

A. Tự ý xông vào nhà người khác khi chưa có sự đồng ý của chủ nhà.

B.  Công an  khám xét  nhà một người nào đó khi có quyết định của  cơ quan có thẩm quyền.

C. Cơ quan có thẩm quyền vào nhà một người nào đó truy bắt tội phạm truy nã

D. Vào nhà ai đó chơi

Câu 3: Tự tiện bóc, mở, tiêu hủy thư của người khác là hành vi xâm phạm:

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền tự do ngôn luận.

D. Quyền được  bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. của công dân.

Câu 4: Quyền tự do ngôn luận của công dân được thể hiện ở:

A. Quyền bầu cử và ứng cử của công dân

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các Đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân trong các dịp tiếp xúc cử tri ở cơ sở

D. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội quả tang

Câu 5: Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Không một ai dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ

B. Không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang

C. Là quyền quan trọng nhất được ghi nhận tại Điều 20 Hiến pháp năm 2013

D. Là quyền được tự do về thân thể của công dân

Câu 6: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi:

A. Thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

B. Có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử.

C. Người đó đang thực hiện hành vi phạm tội

D. Nghi ngờ người đó đã có hành vi phạm tội

Câu 7: Nhận định nào sau đây sai

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật

B. Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Ai cũng có quyền bắt và giam giữ người theo ý của mình

D. Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật

Câu 8: Đâu là nội dung sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân:

A. Được phép đánh người khi người đó phạm tội

B. Không ai được đánh người, nghiêm cấm các hành vi hung hãn côn đồ, đánh người gây thương tích

C. Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính mạng của người khác, đe dọa giết người, làm chết người

D. Không ai được xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác

Câu 9: Người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử được gọi là:

A. Bị can            B. Tội phạm             C. Bị cáo           D. Phạm nhân

Câu 10: Bạn H viết bài gửi đăng báo bày tỏ ý kiến về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước. Trong trường hợp này bạn H đã thực hiện quyền:

A. Tự do ngôn luận                B. Tự do báo trí.

C. Được sống                         D. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự

Câu 11: Do mâu thuẫn cá nhân, sau tiết 5 Hùng rủ mấy bạn hàng xóm đến đánh một bạn ở trong lớp bị gãy tay. Hành vi của Hùng đã xâm phạm vào quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng sức khỏe của công dân.

C. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 12:  Ông Quốc bị mất trộm tiền, ông nghi cho Vinh là đứa trẻ hàng xóm(14 tuổi) lấy trộm. Ông Quốc đã trói Vinh vào cột nhà mình  để tra hỏi, doạ nạt. Sau hơn 2 giờ không có kết quả, ông Quốc mới thả Vinh về trong tình trạng rất hoảng loạn về tinh thần. Hành vi của ông Quốc xâm phạm tới quyền gì của công dân.

A. Xâm phạm tới quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Xâm phạm tới quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. Xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 13: Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ của công dân trong lĩnh vực...

A. Chính trị xã hội                           B. Chính trị          

C. Chính trị kinh tế                   D. Kinh tế xã hội

Câu 14: Người có quyền khiếu nại là:

A. Cá nhân, tổ chức                                            

B. Chỉ có công dân

C. Công dân bị hành vi trái pháp luật xâm phạm        

D. Tổ chức bị hành vi trái pháp luật xâm phạm

Câu 15: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?

A. Phổ thông                           B. Trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. Bình đẳng.                          D. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 16: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng mấy con đường?

A. 2 con đường     B. 4 con đường          C. 3 con đường                   D. 5 con đường

Câu 17: Ai có quyền tố cáo:

A. Nhà nước.                 C. Cơ quan.                   B. Tổ chức.           D. Chỉ có công dân.

Câu 18: Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện

A. Hình thức dân chủ trực tiếp                   B. Hình thức dân chủ gián tiếp

C. Hình thức dân chủ tập trung                  D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa

Câu 19: Ở phạm vi cơ ở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế:

A. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra

B. Dân kiểm tra

C. Tham gia vào quản lí bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương

D. Khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân

Câu 20. Điều kiện nào dưới đây là đúng về tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Mọi công dân đủ 18 tuổi không vi phạm pháp luật.

B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.

C. Mọi công dân đủ 20 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân Việt Nam.

Câu 21: Mục đích của tố cáo là:

A. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm đúng pháp luật.

B. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước và công dân.

C. Nhằm phát hiện, ngăn chặn các việc làm của tổ chức và công dân.

D. Nhằm phát hiện những hành vi trái pháp luật.

Câu 22. Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Hai học sinh gây mất trật tự trong lớp học.

B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.

C. Tung tin, bịa đặt nói xấu người khác.   

D. Một người đang bẻ khóa lấy trộm xe máy.

Câu 23: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

A. Quyền dân chủ.                          B. Quyền bình đẳng.      

C. Quyền tố cáo.                    D. Quyền khiếu nại.

Câu 24: Năm nay Hoa đủ tuổi đi bầu cử, nhưng thật tiếc, đến ngày bầu cử  Quốc hội, HĐND các cấp thì Hoa lại có việc phải về quê ngoại. Đang lúng túng chưa biết xử lí thế nào thì Mai xung phong bỏ phiếu thay bạn. Hành động của Mai đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào trong Luật bầu cử

 A. Nguyên tắc bỏ phiếu kín                       B. Nguyên tắc trực tiếp

 C. Nguyên tắc bình đẳng                           D. Nguyên tắc phổ thông

Câu 25: Chị Nguyệt bị Giám đốc công ty kỉ luật với hình thức " chuyển công tác khác". Chị Nguyệt cho rằng quyết định của giám đốc kỉ luật chị là sai pháp luật nên chị muốn làm đơn khiếu nại. Theo em chị Nguyệt phải gửi đơn khiếu nại đến ai để giải quyết?

  A. Người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của giám đốc công ty chị Nguyệt.

  B. Chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

  C. Giám đốc công ty nơi chị Nguyệt làm việc.

  D. Tổng thanh tra chính phủ.

Câu 26: Quyền học tập của công dân có nghĩa là:

A. Mọi công dân có quyền học không hạn chế.

B. Công dân có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Công dân có quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D.Công dân có quyền học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào, học bằng nhiều hình thức, học thường xuyên, suốt đời.

Câu 27: Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:

A. Công dân được sống trong môi trường xã hội có lợi cho sự tồn tại và phát triển toàn diện.

B. Công dân được sống trong môi trường tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển toàn diện.

C. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

D. Công dân có quyền được khuyến khích , bồi dưỡng để phát triển tài năng.

Câu 28:  Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

C. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

D. Quyền học tập không hạn chế.

Câu 29. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo.                            B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển.                 D. Quyền tác giả.

Câu 30. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả.                              B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế.          D. Quyền được phát triển.

Câu 31:  Việc cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về

A. điều kiện học tập không hạn chế.                   

B. điều kiện chăm sóc về thể chất.

C. điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa.

D. điều kiện hưởng thụ các giá trị văn hóa.

Câu 32. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục.                     B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục.                          D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 33. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục.   B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước.         D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 34: Công dân Nguyễn Văn A chế tạo ra máy tách hạt ngô, vậy sáng chế đó được pháp luật bảo vệ là:

A. Quyền được phát triển của công dân              

B. Quyền sở hữu trí tuệ của công dân

C. Quyền được nghiên cứu khoa học của công dân       

D. Quyền sáng tác của công dân      

Câu 35: H là một học sinh có khả năng viết truyện, làm thơ nhưng bố em đã cấm vì ảnh hưởng đến việc học tập của H. Theo em bố H đã vi phạm quyền gì của công dân:

A. Quyền sáng tạo                                         B. Quyền học tập.

C. Quyền phát triển kinh tế.                 D. Quyền hưởng thụ các giá trị văn hóa

Câu 36: Ông H lấy cắp bản quyền của anh P, hành vi của ông H vi phạm vào quyền gì được pháp luật dân sự bảo vệ?

A. Quyền nhân thân                          B. Quyền tài sản

C. Quyền sở hữu                               D. Quyền tác giả