Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì TKPK 24cm tiêu cự của thấu kính là f tạo ảnh AB là

Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 36 cm cho ảnh A’B’ cách AB 18 cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A. 30cm

B. 24 cm

C. 36 cm

D. d' = - 648

Các câu hỏi tương tự

Một vật AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 12 cm. Ảnh A’B’ của vật cùng chiều với vật và cách thấu kính một khoảng 36 cm. Vật cách thấu kính một khoảng

A. 8 cm

B. 24 cm

C. 9 cm

D. 18 cm

Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì  24 cm, tiêu cự của thấu kính là f = -12 cm tạo ảnh A’B’ là:

A. ảnh ảo, d' = -8 cm.

B. ảnh ảo, d' = 8 cm.

C. ảnh thật, d' = 8 cm.

D. ảnh thật, d' = -8 cm.

Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính, cách thấu kính 30cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là

A. -15 cm

B. 15 cm

C. 20 cm

D. -20 cm

Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 4 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là

A. 80 cm

B. 16 cm

C. 25 cm

D. 5 cm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh thật và cách vật 80 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính bằng

A. 105 cm

B. 30 cm

C. 40 cm

D. 17 cm

Vật sáng AB qua thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 15 cm cho ảnh thật A’B’ cao gấp 5 lần vật. Khoảng cách từ vật tới thấu kính là:

A. 12 cm.

B. 36 cm.

C. 4 cm.

D. 18 cm.

Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì 24 cm, tiêu cự của thấu kính là

cm tạo ảnh A’B’ là:

A.

Ảnh ảo,

cm.

B.

Ảnh ảo, d’ = 8 cm.

C.

Ảnh thật, d’ = 8 cm.

D.

Ảnh thật,

cm.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Phân tích: + Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo,

cm.

Chọnđápán A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Thấu kính - Mắt và các dụng cụ quang học - Vật Lý 11 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp ba lần vật. Vật AB cách thấu kính:

  • Đặt vật AB = 2 [cm] thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 [cm], cách thấu kính một khoảng d = 12 [cm] thì ta thu được :

  • Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính?

  • Hệ 2 thấu kính khi tạo ảnh thì ảnh cuối qua hệ có độ phóng đại là:

  • Vật sáng AB đặt cách thấu kính phân kì 24 cm, tiêu cự của thấu kính là

    cm tạo ảnh A’B’ là:

  • Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là:

  • Công thức nào sau đây là công thức thấu kính:

  • Khi nói về việc nhận biết loại thấu kính đặt trong không khí, phát biểu nào sau đâysai?

  • Thấu kính có độ tự

    dp, đó là

  • Thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa là

  • Qua một thấu kính, ảnh thật của một vật thật cao hơn vật 2 lần và cách vật 36 cm. Đây là thấu kính

  • Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ, cách thấu kính một khoảng d, qua thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính một đoạn là d'. Công thức xác định độ phóng đại của ảnh là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Hỗn hợp gồm 1,3 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 2 mol Ag+ sau phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là:

  • Nguyên hàm của

    là:

  • Điện phân một muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896l Cl2 [đktc] ở anot và 3,12g kim loại ở catot. Công thức của muối đó là ?

  • Cho S.ABCD là hình chóp có

    . Biết ABCD là hình chữ nhật với
    . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là:

  • Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mốiquanhệ giữahaiquần thểnày?

  • Sục 5,6 lít

    vào 200 ml dd chứa hỗn hợp NaOH 0,5M; KOH 1M;
    0,25M. Kết tủa thu được có khối lượng là:

  • Tất cả các giá trị của m để phương trình

    có 3 nghiệm phân biệt là:

  • Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu[NO3]2 0,5M và HCl 1,2 M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra ?

  • Hỗn hợp X gồm axit cacboxylic X và este Y [đều đơn chức và có cùng số nguyên tử cacbon]. Cho m gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, sinh ra 18,4 gam hỗn hợp hai muối. Mặt khác, cũng cho m gam M trên, tác dụng vừa đủ với lượng dư dung dịch AgNO3tròn NH3đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Công thức của X và giá trị của m lần lượt là:

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu [S] có phương trình:

    Viết phương trình mặt phẳng [P] song song với giá của vecto
    , vuông góc với mặt phẳng
    và tiếp xúc với [S].

Video liên quan

Chủ Đề