Vai trò chủ yếu của cách li trong tiến hóa là

Đề bài:

A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.             B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.             D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

D

Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:

Khi nói về cơ chế cách li phát biểu nào sau đây không chính xác?

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò:

Đáp án C

Vai trò chủ yếu của hiện tượng cách li là ngăn cách sự trao đổi vốn gen – từ đó củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. Phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen

B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc

C. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ

D. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là


A.

phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen. 

B.

nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C.

tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.   

D.

củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Câu hỏi: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ

D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Đáp án D.

Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.

Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là?” kết hợp với những kiến thức mở rộng về Sinh học 12 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm.

Trắc nghiệm:Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là?

A.phân hóa khả năng sinh sản cùa các kiểu gen.

B.nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C.tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.

D.củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Trả lời:

Đáp án đúng:D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen

Giải thích:

- Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể.

Hãy để Top lời giải giúp bạn tìm hiểu thêm những kiến thức thú vị hơn vềLoài và các cơ chế cách li sinh sản của loài nhé

Kiến thức mở rộng về Loài và các cơ chế cách li sinh sản của loài

I. Loài sinh học

1. Khái niệm loài sinh học

- Loài [giới hạn ở loài giao phối] là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối tự nhiên với nhau sinh ra thế hệ con hữu thụ và được cách li sinh sản với những quần thể thuộc các loài khác.

- Trong tự nhiên, có các trường hợp:

+ Trong cùng một loài nhưng lại rất đa dạng về hình thái [ví dụ: người châu âu, châu á, châu phi thường rất khác nhau].

+ Hai loài hoàn toàn khác nhau nhưng lại có kiểu hình tương đối giống nhau [ví dụ: bướm độc và bướm thường, một số loài chim sáo khác nhau có kiểu hình rất giống nhau]

- Cần lưu ý:

+ Cách li sinh sản: nếu 2 cá thể không giao phối với nhau trong tự nhiên thì dù trong điều kiện nhân tạo ép chúng giao phối, sinh con hữu thụ → chúng vẫn thuộc 2 loài khác nhau.Ví dụ: Vịt trời [Anas platyrhynchos] và vịt nhọn đuôi [Anas acuta] là 2 loài vịt nước ngọt ở bắc bán cầu. Khi bị nhốt chung, các loài này giao phối với nhau và tạo ra con lai hoàn toàn hữu thụ. Tuy nhiên, trong tự nhiên, sự giao phối chéo giữa chúng rất hiếm khi xảy ra, mặc dù chúng thường làm tổ cạnh nhau → chúng thuộc 2 loài khác nhau.

+ Cách li di truyền: nếu 2 cá thể có thể giao phối hoàn toàn tự nhiên với nhau nhưng sinh ra con bất thụ thì chúng cũng thuộc 2 loài khác nhau.Ví dụ: ngựa và lừa giao phối với nhau sản sinh ra con la hoặc con bacđo nhưng chúng luôn bất thụ→ chúng thuộc các loài khác nhau.

2. Các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc

- Các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài thân thuộc :

+ Tiêu chuẩn hình thái: Dựa trên sự khác nhau về hình thái để phân biệt.

Các cá thể của cùng một loài có chung một hệ tính trạng hình thái giống nhau. Trái lại, giữa hai loài khác nhau có sự gián đoạn về hình thái.

+ Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái :Dựa vào khu phân bố của sinh vật để phân biệt.

Hai loài có khu phân bố riêng biệt.

Hai loài có khu phân bố trùng nhau một phần hoặc trùng nhau hoàn toàn sẽ rất khó phân biệt.

+ Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá: Dựa vào sự khác nhau trong cấu trúc và tính chất của ADN và prôtêin để phân biệt.

Những loài càng thân thuộc thì sự sai khác trong cấu trúc ADN và prôtêin càng ít.

+ Tiêu chuẩn cách li sinh sản: Giữa hai loài có sự cách li sinh sản [các cá thể không giao phối với nhau hoặc giao phối nhưng sinh ra con không có khả năng sinh sản hữu tính - bất thụ].

Mỗi tiêu chuẩn trên chỉ mang tính hợp lí tương đối. Vì vậy, tuỳ mỗi nhóm sinh vật mà vận dụng tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn khác là chủ yếu. Trong nhiều trường hợp phải phối hợp nhiều tiêu chuẩn mới phân biệt được các loài sinh vật một cách chính xác.

II. Các cơ chế cách ly của loài

- Tất cả các yếu tố ngăn cản sự giao phối tự do giữa các cá thể hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ được gọi là các cơ chế cách li [hàng rào].

- Cách li địa lí là điều kiện cần thiết cho các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau càng nhiều. Cách li địa lí kéo dài sẽ dẫn tới cách li sinh sản [cách li di truyền] đánh dấu sự xuất hiện loài mới.

Video liên quan

Chủ Đề