Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục
MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ:
- Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
- Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
Hotline: 19006933 – Email:
Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh
Ấn tượng Lễ khai giảng năm học 2022-2023: Đoàn kết, đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng
Đăng ngày 12/10/2022
Ngày 7/10, tại Hoàng Thành Thăng Long, Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức Lễ Khai giảng năm học 2022-2023 và Biểu dương thành tích nghiên cứu sinh, học...
Điểm chuẩn đại học chính quy đợt 1 năm 2022 của Trường Đại học Mở Hà Nội
Đăng ngày 20/09/2022
Trường Đại học Mở Hà Nội thông báo Điểm trúng tuyển đợt 1 đại học chính quy năm 2022. Theo đó, thí sinh có tổng điểm thi 3 môn bao...
Cuộc thi Sáng tác Biểu trưng 30 năm thành lập Trường Đại học Mở Hà Nội
Đăng ngày 20/09/2022
Hướng tới kỷ niệm 30 năm ngày thành lập Trường Đại học Mở Hà Nội [03/11/1993 – 03/11/2023], Nhà trường xây dựng Kế hoạch tổ chức Cuộc thi “Sáng tác...
Trường Đại học Mở Hà Nội hưởng ứng Cuộc thi Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh năm 2022
Đăng ngày 14/09/2022
Cuộc thi “Tuổi trẻ học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” năm 2022 là dịp để các đoàn viên, thanh thiếu niên, học...
- Giới thiệu về HOU
Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh đại học các hệ Chính quy, Vừa làm vừa học, Từ xa, Văn bằng hai chính quy, Liên thông đại học chính quy, song bằng, Liên kết quốc tế. Cùng với đó, Trường tuyển sinh 7 ngành của trình độ thạc sĩ và ngành Ngôn ngữ Anh ở trình độ Tiến sĩ. Đối với đại học hệ chính quy, Trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh 18 ngành với 3.600 chỉ tiêu.
Trụ sở chính: Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội
Website Trường: www.hou.edu.vn
- Học phí năm học 2022-2023 và 2023-2024
Trường Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập tự chủ toàn diện, cụ thể như sau:
I | Trình độ tiến sĩ | |||
1 | Ngôn ngữ Anh | Chính quy | 42.750.000 | 47.000.000 |
II | Trình độ thạc sĩ | |||
1 | Kỹ thuật viễn thông, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học | Chính quy | 25.050.000 | 27.525.000 |
2 | Ngôn ngữ Anh | Chính quy | 25.650.000 | 28.200.000 |
3 | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế | Chính quy | 24.300.000 | 26.625.000 |
III | Trình độ đại học | |||
1 | Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế | Chính quy | 16.200.000 | 17.750.000 |
2 | Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc | Chính quy | 17.100.000 | 18.800.000 |
3 | Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩm | Chính quy | 16.700.000 | 18.350.000 |
4 | Thiết kế nội thất; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang; Kiến trúc | Chính quy | 16.100.000 | 17.700.000 |