Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm. Bước sóngλ của ánh sáng đơn sắc đó bằng

A.

λ = 0,5625 μm.

B.

λ = 0,7778 μm.

C.

λ = 0,8125 μm.

D.

λ = 0,6000 μm.

Đáp án và lời giải
Đáp án:A
Lời giải:

λ = 0,5625 μm.

Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4: 4i=4,5 =>i=1,125mm

λ=aiD=5,625.10-7m=0,5625μm

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 5 Sóng ánh sáng - Đề số 6

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy những vầng màu sặc sỡ. Đó là hiện tượng

  • Một nguồn sáng điểm đơn sắc chiếu sáng hai khe F1, F2 song song và cách nhau a = 1,5 mm. Vân giao thoa được quan sát trên một màn M đặt cách hai khe D = 2,5 mm. Khoảng cách từ một vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ năm ở bên phải nó là x = 4,55 mm.Bước sóng của bức xạ

  • Thực hiện giao thoa ánh sáng nhờ hai khe Y-âng; khoảng cách giữa hai khe hẹp S1 và S2 là a; nguồn sáng S rọi vào hai khe bức xạ đơn sắc có bước sóng λ.Màn ảnh [E] cách hai khe là D. Người ta xác định được vị trí vân trung tâm O trên màn quan sát. Nếu đặt thêm bản song song dày e, chiết suất n trước khe S1, thì số vân sáng di chuyển qua O là:

  • Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng

  • Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ứng dụng của quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục dùng để xác định:

  • Tia tử ngoại là:

  • Phát biểu nào sau đây đúng?

  • ** Trong một tế bào xét một gen thực hiện một số lần phiên mã bằng số nuclêôtit loại Ađênin của gen. Tổng số nuclêôtit của gen và số ribônuclêôtit của các phân tử mARN là 27600. Trên phân tử mARN các ribônuclêôtit A : U : G : X lần lượt phân bố theo tỉ lệ 1 : 2 : 3 :4.

    Số lượng từng loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên phân tử mARN lần lượt là

  • Gọi Dđ, fđ, Dt, ft lần lượt là độ tụ và tiêu cự của cùng một thấu kính thủy tinh đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím, do nđ < nt nên:

  • Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường hấp thụ ánh sáng:

  • Chọn câutrả lời đúng. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát ra hai sóng:

  • Chiếu sáng các khe Young bằng nguồn sáng có bước sóngλ = 0,60 μm ta thu được trên màn ảnh một hệ vân mà khoảng cách giữa 6 vân sáng kế tiếp là 2,5 mm. Nếu thay thế nguồn sáng đơn sắc khác thì thấy hệ vân có khoảng cách giữa 10 vân tối kề nhau kể từ vân trung tâm bằng 3,6 mm. Bước sóng và màu của nguồn sáng thứ hai

  • Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 1 mm. Màn quan sát đặt cách hai khe một khoảng D = 1 m. Chiếu vào khe S hai bức xạ λ1= 0,4 μmvà λ2, với bức xạ thứ hai nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy có bức sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ thứ nhất thấy có một vân sáng của bức xạ thứ hai. Bức xạ thứ hai có bước sóng:

  • Chọn câu trả lời đúng. Trong thí nghiệm Iâng, nếu xét trên một vân sáng cùng bậc thì ánh sáng bị lệch nhiều nhất là:

  • Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm. Bước sóngλ của ánh sáng đơn sắc đó bằng

  • Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young. Nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,51 µm và λ2. Khi đó ta thấy tại vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với một vân sáng của λ2. Tính λ2. Biết λ2 có giá trị từ 0,60 µm đến 0,70 µm.

  • Hai nguồn kết hợp cùng pha S1vàS2được coi là các nguồn sáng điểm, đặt cách nhau một khoảng a = 2 mm phát ra ánh sángcó bước sóng λ= 0,5 μm như hình bên. Màn quan sát cách hai nguồn một khoảng D = 2 m. Kết luận nào sau đây là đúng ?

  • Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là:

  • Trong thí nghiệm Y-âng, người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76μm. Biết khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 1,5 mm. Màn quan sát đặt cách hai khe một khoảng D = 3 m. Những bức xạ cho vân tối tại điểm M cách vân sáng trung tâm một đoạn 6 mm là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos[4πt + π/3] cm. Chu kỳ và tần số dao động của vật là
  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4sin[5πt π/3] cm. Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là
  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 2cos[4πt] cm. Li độ và vận tốc của vật ở thời điểm t = 0,25 [s] là
  • Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình dạng x = 5cos[πt + π/6] cm. Biểu thức vận tốc tức thời của chất điểm là
  • Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình dạng x = 5cos[πt + π/6] [cm, s]. Lấy π2 = 10, biểu thức gia tốc tức thời của chất điểm là
  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 4sin[5πt π/6] cm. Vận tốc và gia tốc của vật ở thời điểm t = 0,5 [s] là
  • Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos[ωt + φ]. Tốc độ cực đại của chất điểm trong quá trình dao động bằng
  • Một vật dao động điều hoà chu kỳ T. Gọi vmax và amax tương ứng là vận tốc cực đại và gia tốc cực đại của vật. Hệ thức liên hệ đúng giữa vmax và amax là
  • Chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = 6cos[10t 3π/2] cm. Li độ của chất điểm khi pha dao động bằng 2π/3 là
  • Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5sin[5πt π/6] cm. Biên độ dao động và pha ban đầu của vật là

Video liên quan

Chủ Đề