- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
+ Tính
+ Đường thẳng d đi qua A và nhận vecto làm vecto chỉ phương
=> phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d
Ví dụ 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng Δ đi qua A [1; 1; 3] và B [2; 0; 5]. Tìm mệnh đề sai?
A. phương trình tham số của Δ là:
B. Phương trình chính tắc của Δ là:
C. Đường thẳng Δ đi qua điểm H[ 0; 2; 1]
D. Đường thẳng Δ đi qua điểm K[ - 4; - 6; - 7]
Hướng dẫn giải
Ta có:
Δ đi qua A và B nên vectơ chỉ phương của Δ là u→ =
Vậy phương trình tham số của Δ là:
Phương trình chính tắc của Δ là:
Cho t= - 1 ta được điểm H[ 0;2; 1] thuộc đường thẳng Δ.
Cho t= -5 ta được điểm M[ - 4; 6; - 7] thuộc đường thẳng Δ
Chọn D.
Quảng cáo
Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có A[1; -2; 5], B[3; -1; 4], C[4; 1; -3]. Chọn mệnh đề sai về phương trình đường trung tuyến AM
A. phương trình tham số của AM là:
B. Phương trình chính tắc của AM là:
C. Phương trình tham số của AM là:
D. Phương trình chính tắc của AM là:
Hướng dẫn giải
Trung điểm M của BC là
Vậy phương trình tham số của AM là:
Phương trình chính tắc của AM là:
Do vecto là vecto chỉ phương của đường thẳng AM nên vecto
=> Đường thẳng AM cũng có phương trình chính tắc là:
Chọn C.
Ví dụ 3:Viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ biết Δ đi qua A [2; 1; 3] và B [1; -2; 1]?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Vì đường thẳng Δđi qua 2 điểm A [2; 1; 3] và B [1; -2; 1] nên có véc tơ chỉ phương là u→= =[1;3;2]
Đồng thời đường thẳng Δ đi qua điểm A [2; 1; 3] nên có phương trình là
Chọn B.
Ví dụ 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm A[ 3; 3; -1] và B[ 6;4; 0]?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hướng dẫn giải
Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B nên có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của AB là:
Chọn D.
Quảng cáo
Ví dụ 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho tam giác ABC có A[ 1; 2; 3] ; B[ 0; -2; 1] và C[ 2; 0; 2]. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Viết phương trình đường thẳng AG là.
A.
B.
C.
D.Không có phương trình chính tắc
Hướng dẫn giải
G là trọng tâm tam giác ABC nên tọa độ điểm G:
Đường thẳng AG đi qua điểm G[ 1; 0; 2] và có vectơ chỉ phương
=> Đường thẳng AG không có phương trình chính tắc.
Chọn D.
Ví dụ 6: Cho hai đường thẳng
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
Ta có I∈d1⇒
Khi đó
⇒
Suy ra phương trình OI là:
Chọn D.
Ví dụ 7: Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz; cho tam giác ABC có A[1; 2; -1]; B[ 3; 2; 3] và C[ -3; 0; 3]. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Viết phương trình đường thẳng MN?
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Do M là trung điểm của AB nên tọa độ điểm M là:
+ Tương tự do N là trung điểm của AC nên tọa độ N [ -1; 1; 1]
+ Đường thẳng MN đi qua M[ 2; 2; 1] và có vecto chỉ phương
=> Phương trình tham số của đường thẳng
Đường thẳng d không có phương trình chính tắc.
Chọn B.
Câu 1:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng d đi qua A [ -2; 0; 3] và B [1; 1; 5]. Tìm mệnh đề sai?
A. Phương trình tham số của d là:
B. Phương trình chính tắc của d là:
C. Đường thẳng d đi qua điểm H[ - 5; -1; 1]
D. Đường thẳng d đi qua điểm K[ -11; -3; -3]
Ta có:
Đường thẳng d đi qua A và B nên vectơ chỉ phương của d là u→=
Vậy phương trình tham số của d là:
Phương trình chính tắc của d là:
Cho t= - 1 ta được điểm H[ -5; -1; 1] thuộc đường thẳng d.
Cho t= -3 ta được điểm M[ -11;- 3; - 3] thuộc đường thẳng d
Chọn A.
Câu 2:
Cho tam giác ABC có A[2; -1; 3], B[0; 5; 3], C[2; 1; 4]. Chọn mệnh đề sai về phương trình đường trung tuyến CN
A. phương trình tham số của CN là:
B. Phương trình chính tắc của CN là:
C. Phương trình tham số của CN là:
D. Phương trình chính tắc của CN là:
Trung điểm A của AB là N[1;2 ;3]
Vậy phương trình tham số của CN là:
Phương trình chính tắc của CN là:
Do vecto u→ [-1;1; -1]là vecto chỉ phương của đường thẳng CN nên vecto v→ [-1; 1; -1] cũng là vecto chỉ phương của đường thẳng CN.
=> Đường thẳng CN cũng có phương trình chính tắc là:
Chọn D.
Câu 3:
Cho đường thẳng d đi qua hai điểm A[1; 2; 0] và B[ -2;3; 4]. Trong các vecto sau vecto nào là vecto chỉ phương của đường thẳng d
A. [ -3; 1; - 4]
B. [ 6; -2; -8]
C.[ 3; -1; -4]
D. [9; -3; -12]
Ta có:
Mà vecto cùng phương với các vecto
Chọn A.
Câu 4:
Viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ biết Δ đi qua A [2; 1; 5] và B [4; -2; 6]?
A.
B.
C.
D.
Vì đường thẳng Δ đi qua 2 điểm A [2; 1; 5] và B [4; - 2; 6] nên có véc tơ chỉ phương là u→= =[2; -3 ;1]
Đồng thời đường thẳng Δ đi qua điểm A [2; 1; 5] nên có phương trình là
Chọn B.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm O[0; 0;0] và A[-1; 2; -4]?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Đường thẳng OA đi qua hai điểm O và A nên có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình chính tắc của AB là:
Chọn B.
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho tam giác ABC có A[ -2; 3; 4] ; B[ 2; 1; 3] và C[0;2; 2]. Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Viết phương trình đường thẳng AG là.
A.
B.
C.
D.Không có phương trình chính tắc
G là trọng tâm tam giác ABC nên tọa độ điểm G:
Đường thẳng AG đi qua điểm G[ 0; 2; 3] và có vectơ chỉ phương
=> Đường thẳng AG có phương trình chính tắc:
Chọn C.
Câu 7:
Cho hai đường thẳng d1:
A.
B.
C.
D.
Ta có I∈d1⇒
Khi đó
⇒
Suy ra phương trình OI là:
Chọn B.
Câu 8:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxyz; cho tam giác ABC có A[2; 3; 5]; B[ 0; -1; -3] và C[ 4; -1; -3]. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Viết phương trình đường thẳng MN?
A.
B.
C.
D.
+ Do M là trung điểm của AB nên tọa độ điểm M là:
+ Tương tự do N là trung điểm của AC nên tọa độ N [ 3; 1; 1]
+ Đường thẳng MN đi qua M[1; 1; 1] và có vecto chỉ phương
=> Phương trình tham số của đường thẳng d:
Đường thẳng d không có phương trình chính tắc.
Chọn A.
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp