Trong các biến pháp sau đầu là tạo giống bằng công nghệ tế bào

Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A. Chọn dòng tế bào soma có biến dị

B. Nuôi cấ y hạt phấn

C. Dung hợp tế bào trần

D. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo

Giải bài tập Câu 2 trang 97 SGK Sinh học 12 nâng cao

Đề bài

Nêu lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào.

Lời giải chi tiết

Lợi ích của chọn giống thực vật bằng công nghệ tế bào:

- Phương pháp nuôi cấy hạt phấn: Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có khả năng: kháng thuốc diệt cỏ, chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn,… Các dòng đều thuần chủng vì chúng được lưỡng bội hóa từ bộ gen đơn bội ban đầu, tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.

- Nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo: Kĩ thuật này giúp nhân nhanh giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái nhất định, chống chịu tốt với nhiều loại sâu bệnh… giúp một số giống cây quý hiếm được bảo tồn nguồn gen khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

- Tạo giống bằng chọn dòng xôma có biến dị: Phương pháp này dùng để tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.

- Dung hợp tế bào trần: Tạo giống mới mang đặc điểm của cả hai loài mà lai hữu tính không thể tạo ra được, giúp vượt qua hàng rào sinh học trong lai xa.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay

CHUYÊN ĐỀ 5.II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀOA. KIẾN THỨC LÍ THUYẾTCơng nghệ tế bào là quy trình cơng nghệ dùng để tạo ra những tế bào có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơthể với đặc tính mới, hoặc hình thành cơ thể khơng bằng sinh sản hữu tính mà thơng qua sự phát triển củatế bào soma nhằm nhân nhanh giống vật nuôi, cây trồng.Tạo giống thực vậta. Nuôi cấy hạt phấn- Các tế bào đơn bội [n] được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp cũng có khả năng phânchia tạo các dịng tế bào đơn bội. Các dịng này có bộ gen đơn bội [n] nên alen lặn được biểu hiện thànhkiểu hình, cho phép chọn lọc in vitro [trong ống nghiệm] ở mức tế bào những dịng có đặc tính mongmuốn.- Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng hai cách:▪ Tế bào đơn bội � Tế bào lưỡng bội � Nuôi cấy mô sẹo lưỡng bội � Cây lưỡng bội▪ Tế bào đơn bội � Cây đơn bội � Gây đột biến đa bội � Cây lưỡng bội - Ứng dụng:▪ Tạo dòng thuần chủng, do vậỵ tính trạng chọn lọc sẽ rất ổn định▪ Chọn được các giống cây có đặc tính tốt như chịu lạnh, chịu phèn, chịu hạn, kháng bệnh, sạch bệnh,...Ví dụ:- Để tạo giống lúa Chiêm chịu lạnh, người ta lấy hạt phấn của lúa chiêm nuôi cấy trên môi trường nhânC. Dòng nào chịu lạnh sẽ mọc, còn các dòng khác không mọc.tạo trong điều kiện lạnh 8  10�b. Nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo- Từ một hoặc nhóm tế bào, ni cấy trong điều kiện thích hợp nó sẽ phát triển thành; 1 cây hồn chỉnh,mang đầy đủ các đặc tính của giống.- Cơ sở khoa học của công nghệ này là dựa vào:▪ Tính tồn năng của tế bào: Mỗi tế bào chứa vật chất di truyền, số lượng gen của cả giống lồi, do vậytừ một tế bào có thể mọc thành một cây hoàn chỉnh với đầy đủ các đặc tính của giống.▪ Hiện tượng phân hóa: Từ tế bào phơi, có khả năng biệt hóa - phân hóa thành các loại tế bào với nhữngnhiệm vụ khác nhau.▪ Hiện tượng phản phân hóa: Là hiện tượng, tế bào đã biệt hóa với những đặc tính cụ thể, chức năngnhất định được điều khiển trở lại trạng thái phôi sinh ban đầu.- Quy trình:▪ Chọn vật liệu ni cấy: Cây có năng suất cao, phẩm chất tốt;▪ Xử lý mẫu vật: cắt nhỏ, khử trùng.▪ Nuôi cấy: Đưa vào môi trường nuôi cấy, cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng, hoocmon thích hợp. Cáctế bào sẽ nguyên phân liên tiếp tạo ra một khối mô gọi là mô sẹo. ▪ Biệt hóa: Sử dụng các hoocmon khác nhau để kích thích tăng trưởng khối mơ sẹo tạo rễ, sau đó tạo chồihình thành 1 cây con hồn chỉnh trong ống nghiệm.▪ Đứa ra ngồi mơi trưởng: Cây con lớn lên, được chuyển ra ngồi nhà kính để thích nghi, khi lớn đếnmột độ tuổi nhất định thì chuyển ra ngoài đồng ruộng đưa vào sản xuất.- Ứng dụng:▪ Nhân nhanh một số lượng giống cây trồng có các đặc tính di truyền giống nhau, bảo tồn được các đặctính tốt của giống.▪ Có ý nghĩa trong bảo tồn các giống cây q hiếm, các lồi có nguy cơ tuyệt chủng.c. Tạo giống bằng chọn dịng tế bào soma có biến dị- Trong quá trình nguyên phân của các tế bào soma cũng có khả năng tạo ra đột biến hoặc các biến dị ởcấp độ tế bào. Các biến dị này có thể có lợi hoặc có hại tùy vào từng điều kiện sống cụ thể. - Quy trình:▪ Từ tế bào sinh dưỡng [2n]▪ Nuôi cấy trong môi trường nhân tạo các dòng tế bào mang các biến dị khác nhau▪ Chọn lọc các dòng tế bào mang các biến dị theo mong muốn- Ứng dụng▪ Tạo ra các giống có kiểu gen khác nhau từ một giống ban đầu.Ví dụ:- Giống lúa CR203 là giống lúa năng suất cao, tuy nhiên khơng chịu được nóng ở miền trung. Ni cấycác tế bào soma của giống lúa trong phịng thí nghiệm, đưa nhiệt độ ni cấy lên cao. Các tế bào nào cókhả nằng sống sau xử lý có khả năng chịu nhiệt. Sử dụng phương pháp nuôi cấy mơ sẹo để nhân giống lúacó khả năng chịu nhiệt này.d. Dung hợp tế bào trần- Dung hợp tế bào trần là phép lai giữa hai dòng tế bào sinh dưỡng khác loài để tạo ra tế bào lai chứa bộnhiễm sắc thể của hai loài, rồi phát triển thành cơ thể lai tổ hợp được đặc điểm di truyền của cả lồi mà laihữu tính khơng thực hiện được.- Quy trình:▪ Từ 2 dịng tế bào [2n] của 2 loài khác nhau▪ Loại bỏ thành xenlulozo, màng tế bào � các tế bào trần▪ Dung hợp các tế bào trần có nguồn gốc khác nhau � tế bào lai▪ Ni cấy tế bào trong mơi trường ni dưỡng thích hợp � cây lai- Ứng dụng▪ Tạo ra cây lai từ hai lồi khác nhau, mà khi lai hữu tính khơng thực hiện được. Thậm chí giữa thực vậtvà động vậtVí dụ:- Đã tạo thành cơng cây lai giữa cà chua và khoai tây, gọi là cây pomato 2. Tạo giống ở động vậta. Cấy truyền phôi- Trong giai đoạn phôi sớm, mỗi tế bào phôi vẫn giữ đựợc đầy đủ các đặc tính của tế bào phơi ban đầu màchưa bị biệt hóa gen nào. Do vậy, giai đoạn 2 - 8 tế bào có thể dùng thủ thuật, tách các phôi bào trongphôi dâu, mỗi tế bào cấy vào một tử cung mới cùng giai đoạn sinh lý, nó sẽ tiếp tục phân bào tạo thànhphơi dâu mới và phát triển thành một bào thai hoàn chỉnh. Có thể lặp lại bước này nhiều lần để tạo ra mộtlượng lớn các phôi bào giống nhau.- Quy trình:▪ Lấy phơi từ động vật cho phơi chia cắt phôi thành nhiều phần cấy phôi vào tử cung động vật nhận tạo ranhiều con vật có kiểu gen giống nhau.▪ Phối hợp hai hay nhiều phôi tạo thế khảm từ 2 hợp tử khác nhau � cấy phôi vào động vật nhận có thểtạo vật ni khác lồi▪ Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con ngườiphôi mong muốn cấy phôi vào động vật nhận tạo vật nuôi mới.- Ứng dụng:▪ Tăng sinh sản ở động vật [đặc biệt ở những lọai khả năng sinh sản chậm]▪ Bảo tồn và nhấn nhanh một số loài thú q hiếmVí dụ:Cấy truyền phơi ở bị sữa. b. Nhân bản vơ tính động vật- Trong phương pháp này, thành cơng điển hình là việc tạo ra con cừu Dolly [1997].- Quy trình tạo ra cừu Dolly gồm các bước sau: ▪ Tách lấy tế bào tuyến vú của cừu cho nhân [cừumặt trắng] và ni trong phịng thí nghiệm▪ Tách lấy tế bào trứng của cừu khác [cừu mặt đen],sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.▪ Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứngđã bị bỏ nhân.▪ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phâncắt thành phôi▪ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ[cừu mặt đen] để nó mang thai. Sau thời gian mangthai giống như trong tự nhiên, cừu mẹ này đã sinhra cừu con [cừu Dolly] giống y hệt cừu cho nhân[cừu mặt trắng].- Thành cơng trên chứng tỏ, trong thực nghiệm, động vật có vú có thể nhân bản từ tế bào soma. Hiện naycó nhiều lồi vật đã được nhân bản vơ tính thành cơng: chuột, khỉ, bị, dê,..- Ứng dụng:▪ Nhân nhanh các giống quý hiếm hoặc tăng năng suất trong chăn nuôi▪ Ứng dụng trong y học: tạo ra các giống động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng choviệc thay thế, ghép nội quan cho người bệnh mà không bị hệ miễn dịch của người đào thảiB. CÁC DẠNG BÀI TẬPA. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾTCâu 1: Công nghệ tế bào là:A. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp ni cấy tế bào hoặc mơ để tạo ra cơ quan hoặccơ thể hồn chỉnh B. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quanhoặc cơ thể hoàn chỉnhC. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp ni cấy tế bào hoặc mô chỉ để tạo ra cơ quanD. ngành kỹ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp chỉ nuôi cấy tế bào để tạo ra cơ quan hoặc cơthể hoàn chỉnhCâu 2: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau mà khơng thơng qua sinh sản hữutính, người ta sử dụng phương phápA. Lai tế bàoB. Đột biến nhân tạoC. Kĩ thuật di truyềnD. Chọn lọc cá thểCâu 3: Phương pháp nào sau đây dùng để nhân bản các cá thể động vật quý hiếm?A. Lai tế bào sinh dưỡngB. Lai hữu tínhC. Cấy truyền phơi, lai hữu tínhD. Nhân bản vơ tính, cấy truyền phơiCâu 4: Trong quy trình nhân bản vơ tính cừu Đơly, tế bào được sử dụng để cho nhân làA. Tế bào somaB. Tế bào tuyến sinh dụcC. Tế bào tuyến vúD. Tế bào động vậtB. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂUCâu 1: Cây pomato - cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương phápA. Cấy truyền phôiB. Nuôi cấy tế bào thực vật in Vitro tạo mô sẹoC. Dung hợp tế bào trầnD. Nuối cấy hạt phấnCâu 2: Ý nào không đúng với vai trị của nhân bản vơ tính ở động vật?A. Mở ra khả năng chủ động cung cấp các cơ quan thay cho các bệnh nhân bị hỏng các cơ quan tươngứngB. Tạo cơ quan nội tạng động vật từ các tế bào động vật đã được chuyển gen ngườiC. Có triển vọng nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủngD. Để cải tạo giống và tạo giống mớiCâu 3: Điều nào không đúng với quy trình dung hợp tế bào trần thực vật?A. Loại bỏ thành tế bàoB. Cho dung hợp tế bào trần trong môi trường đặc biệtC. Cho dung hợp trực tiếp tế bào trong môi trường đặc biệtD. Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia, tái sinh thành cây lai khácloàiCâu 4: Khi ni cấy hạt phấn hay nỗn chưa thụ tinh trong mơi trường nhân tạo có thể mọc thànhA. Các giống cây trồng thuần chủngB. Các dòng tế bào đơn bộiC. Các giống cây trồng đa bộiD. Cầy trồng mới do đột biến nhiễm sắc thểCâu 5: Ưu điểm nổi bật của phương pháp chọn giống bằng nuối cấy hạt phấn hoặc nỗn chưa thụ tinh là:A. Tạo dịng thuần chủng, tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn địnhB. Tạo giống cây quý, bảo tồn nguồn gen không bị tuyệt chủng C. Tạo dòng biến dị soma, lai tạo những giống cây trồng mớiD. Tạo giống chất lượng bảo tồn nguồn gen q hiếmCâu 6: Ở Gấc dịng đơn bội, tính trạng lặn sẽ được biểu hiện kiểu hình khi nào?A. Biểu hiện ngay ở cơ thể mang alen lặnB. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợpC. Biểu hiện ở trạng thái đồng hợp lặnD. Không được biểu hiệnCâu 7: Để nhân nhanh các giống cây quý hiếm từ một cây có kiểu gen quý tạo nên một quần thể câytrồng đồng nhất về kiểu gen người ta dùng công nghệ tế bào nào?A. Nuôi cấy hạt phấnB. Nuôi cấy tế bàoC. Tạo giống bằng chọn dịng tế bào soma có biến dịD. Dung hợp tế bào trầnC. BỨT PHÁ: VẬN DỤNGCâu 1: Để hai tế bào sinh dưỡng có thể dung hợp thành một tế bào thống nhất, điều quan trọng đầu tiên làgì?A. Ni cấy trong mơi trường thích hợpB. Dùng hoocmon thích hợp để dung hợpC. Loại bỏ thành tế bàoD. Dùng xung điện cao áp để kích thíchCâu 2: Ứng dụng nào của cơng nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 lồi?A. Ni cấy tế bào, mơ thực vậtB. Cấy truyền phôiC. Nuôi cấy hạt phấnD. Dung hợp tế bào trầnCâu 3: Những q trình nào sau đây khơng tạo ra được biến dị di truyền?A. Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩnB. Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhauC. Dung hợp tế bào trần, nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóaD. Cấy truyền phơi và nhân bản vơ tính động vậtCâu 4: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tửvề tất cả các gen?A. Lai hai dòng thuần cố kiểu gen khác nhauB. Lai tế bào soma khác lồiC. Ni cây hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mơ đơn bội, sau đó xử lí bằng consixinD. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với vai trị của nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ở cây trồng?A. Tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu của sản xuấtB. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủngC. Tạo ra giống mớiD. Tiết kiệm được diện tích sản xuất giốngCâu 6: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạtB. Tạo ra giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữaC. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp  - caroten trong hạtD. Tạo ra giống cầy trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các genCâu 7: Kĩ thuật cấy truyền phôi thường áp dụng với đối tượng nào?A. Các loại cây cảnh quý hiếm, đắt tiềnB. Các loại rau quả là thực phẩm chủ yếuC. Các loài thú quý hiếm hoặc sinh sản chậmD. Các vật ni lấy thịt làm thực phẩm chínhCâu 8: Ưu thế của lai tế bào so với lai hữu tính là gì?A. Tổ hợp được thơng tin di truyền giữa các loài khác nhau trong bậc thang phân loạiB. Hạn chế được hiện tượng thối hóa giốngC. Tạo được ưu thế lai tốt nhấtD. Khắc phục được hiện tượng bất thụ trong lai xaCâu 9: Tại sao nhiều quần thể cây tự thụ phấn lại khơng bị thối hóaA. Trong mơi trường mà chúng sinh sống ít có tác nhân gây đột biếnB. Vi lồi cây này có bộ gen bền vững nên ít xảy ra đột biếnC. CLTN đã duy trì ở quần thể các dịng thuần chứa các gen có lợiD. Quần thể cây này sinh sản rất khỏe nên có thể bù lại cho số cây bị chết do tự thụ phấnCâu 10: Cùng sống trong một môi trường, không xảy ra đột biến; trong 2 loại cây trồng bằng hạt và trồngbằng giâm, chiết cành thì loại cây nào có biến dị phát sinh nhiều hơn làA. Cây trồng bằng hạtB. Cây trồng bằng giâm, chiết cànhC. Cả 2 loại cây đều không phát sinh biến dị vì khơng có đột biếnD. Cả hai loại cây đều phát sinh biến dị với tần số như nhau vì chúng cùng sống trong một mơi trườngD. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAOCâu 1: Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật làA. Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu genB. Tạo ra các dịng thuần chủng có kiểu gen khác nhauC. Tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hồn tồn khác với cây ban đầu D. Tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầuCâu 2: Sự nhân bản vơ tính đã tạo ra cừu Đồly. Tính di truyền của cừu Đơly là:A. Mang tính di truyền của cừu cho tế bào tuyến vúB. Mang tính di truyền của cừu cho trứng và cừu cho tế bào tuyến vúC. Mang tính di truyền của cừu được lấy phơiD. Mang tính di truyền của cừu cho trứngCâu 3: Cơ quan hay cơ thể hồn chỉnh do ni cấy mơ tạo thành lại có kiểu gen giống với cây gốc vì:A. Kiểu gen được duy trì ổn định thơng qua trực phânB. Kiểu gen được duy trì ổn định thơng qua ngun phânC. Kiểu gen được duy trì ổn định thơng qua giảm phânD. Kiểu gen được duy trì ổn định thông qua nguyên phân và giảm phânCâu 4: Một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb. Người ta tiến hành ni cấy hạt phấn của cây đó để tạo nêncác mơ đơn bội. Sau đó xử lí các mơ đơn bội này bằng consixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúngphát triện thành cây hồn chỉnh. Biết rằng quá trình giảm phân tạo ra hạt phấn xảy ra bình thường. Kiểugen của các cây được tạo thành là:A. AAAb, AaabB. Aabb, abbbC. Abbb, aaabD. AAbb, aabbCâu 5: Cho các phương pháp sau:[1] Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ[2] Dung hợp tế bào trần khác lồi[3] Lai giữa các dống thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1[4] Nuôi, cấy hạt phấn rồi tiến hành lựỡng bội hóa các dịng đơn bộiCác phương pháp cò thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật làA. 1 và 2B. 1 và 4C. 2 và 3D. 1 và 3Câu 6: Sơ đổ nào dưới đây minh họa cho công nghệ tế bào?A. AaBb � AB � AABBBB. AAbb x DDEE � AbDE � AAbbDDEEC. AaBb � AAaaBBbbD. AaBb x aaBB � AaBBBCâu 7: Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng giữa loài 2n  18 và loài 2n '  42 tạo ra tế bào lai có bộ NSTlà:A. 30B. 84C. 60D. 36 Câu 8: Người ta lấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbddEe ni cấy sau đó gây lưỡng bội hóa tạo thànhcác giống khác nhau. Giống nào sau đây có thể được tạo ra từ q trình trên?A. AABBDDEEB. AabbddEEC. aabbddeeD. aabbddEeHƯỚNG DẪN GIẢI, ĐÁP ÁNA. KHỞI ĐỘNG: NHẬN BIẾTCâu 1: Chọn đáp án ACâu 2: Chọn đáp án ACâu 3: Chọn đáp án DCâu 4: Chọn đáp án CB. TĂNG TỐC: THÔNG HIỂUCâu 1: Chọn đáp án CCâu 2: Chọn đáp án DCâu 3: Chọn đáp án CCâu 4: Chọn đáp án BCâu 5: Chọn đáp án ACâu 6: Chọn đáp án AC. BỨT PHÁ: VẬN DỤNGCâu 1: Chọn đáp án CCác bước trong quy trình dung hợp 2 tế bào của 2 loài khác nhau là:▪ Loại bỏ thành xenlulozo, màng tế bào � các tế bào trần▪ Dung hợp các tế bào trần có nguồn gốc khác nhau � tế bào lai▪ Nuôi cấy tế bào trong mơi trường ni dưỡng thích hợp � cây laiCâu 2: Chọn đáp án DTa xét các ứng dụng:▪ Nuôi cấy tế bào, mô thực vật; cấy truyền phôi: đều dùng để nhân nhanh các giống cây trồng, vật nuôivà chúng đều đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình với giống ban đầu.▪ Ni cấy hạt phấn: Tạo dịng thuần, chọn giống cây có các đặc tính tốt.▪ Dung hợp tế bào trần: Tạo ra giống mang đặc điểm của hai lồi khác nhau, mà lai hữu tính khơng thựchiện được.Câu 3: Chọn đáp án DCấy truyền phôi và nhân bản vơ tính là phương pháp nhằm nhân nhanh giống, không làm biến đổi vậtchất di truyền nên không tạo ra được biến dị di truyền.Câu 4: Chọn đáp án CPhương pháp tạo ra cây lưỡng bội đông hợp tử về tất cả các gen là nuôi cấy hạt phấn.Ví dụ. AaBb [2n] aB [n] lưỡng bội hóa: aaBB [2n]Câu 5: Chọn đáp án C Q trình nhân giống khơng làm biến đổi thơng tin di truyền của cây, do vậy không tạo ra giống mới.Câu 6: Chọn đáp án DCác thành tựu A, B, C đều là thành tựu của công nghệ gen.Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là ứng dụng của phương pháp nicấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa.Câu 7: Chọn đáp án CỨng dụng của cấy truyền phôi:▪ Tăng sinh sản ở động vật [đặc biệt ở những loài khả năng sinh sản chậm]▪ Bảo tồn và nhân nhanh một số loài thú quý hiếmCâu 8: Chọn đáp án AƯu thế của lai tế bào [dung hợp tế bào trần] so với lai hữu tính là tổ hợp được thơng tin di truyền giữa cácloài khác nhau trong bậc thang phân loại [thấm chí giữa thực vật và động vật].Câu 9: Chọn đáp án CTrong tự nhiên, các loài đều tác động qua lại với các điểu kiện môi trường. Nếu thích nghi thì sẽ tồn tại,cịn khơng thích nghi sẽ bị đào thải.Câu 10: Chọn đáp án ATrong trường hợp mơi trường khơng xảy ra đột biến, thì giâm, chiết cành [tức là dựa trên cơ sở nguyênphân] nên khơng có phát sinh biến dị. Cịn loại cây trồng bằng hạt phải trải qua nguyên phân, giảm phânvà thụ tinh nên sẽ phát sinh nhiều biến dị.D. VỀ ĐÍCH: VẬN DỤNG CAOCâu 1: Chọn đáp án AMột trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là nhân nhanh các giống câytrồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen thông qua quá trình nguyên phân.Ta xét các đáp án khác.B: Tạo ra các dịng thuần, người ta thường dùng ni cấy hạt phấn xong tiến hành lưỡng bội hóa hoặc chotự thụ phấn, giao phối gần qua nhiều thế hệ.C: Tạo ra giống mới có kiểu gen khác cây ban đầu người ta thường dùng cho lai hữu tính, hoặc lai tế bào,gây đột biến nhân tạo...D: Tạo ưu thế lai là sử dụng phương pháp lai hữu tính.Câu 2: Chọn đáp án ACừu Đôly là một thành tựu của nhân bản vơ tính.Trong đó, cừu mặt trắng là cừu cho nhân, cừu mặt đen là cừu cho tế bào trứng đã loại bỏ nhân. Do đó,cừu Đơly sẽ mang đặc điểm di truyền của cừu cho nhân [cừu mặt trắng]Câu 3: Chọn đáp án B Nuôi cấy mô thực vật là công nghệ từ một hay một nhóm tế bào, qua ni cấy trong điều kiện thích hợpnó sẽ phát triển thành 1 cây hồn chỉnh. Cây con giống với câu gốc bởi vì kiểu gen của lồi được duy trìổn định thơng qua ngun phân.Câu 4: Chọn đáp án DAabb [2n] Ab và ab [n] lưỡng bội hóa: AAbb và aabbCâu 5: Chọn đáp án BCác phương pháp dùng để tạo dòng thuần là:▪ Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ▪ Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bộiCâu 6: Chọn đáp án ATa xét các đáp án:A: Đúng. AABB được tạo ra từ phương pháp nuôi cấy hạt phấnB: AAbbDDEE được tạo ra bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóaC: AAaaBBbb được tạo bằng cách lưỡng bội hóa.D: AaBBB là do đột biến thể ba gây nên.Câu 7: Chọn đáp án CTế bào lai sau khi lai sẽ có bộ NST 2n  2n '  60.Câu 8: Chọn đáp án CTa xét các đáp án:Khi lưỡng bội hóa thì sẽ khơng cịn kiểu gen dị hợp loại B, D.Cây khơng có alen D � loại A

Video liên quan

Chủ Đề