Trình bài tập về mắt, cho biết nguyên nhân và cách khắc phục

các tật của mắt:- cận thị:+nguyên nhân:do bẩm sinh:cầu mắt dài;do sinh hoạt hằng ngày:học tập,đọc sách báo trong điều kiện thiếu ánh sáng,ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường

+cách khắc phục: đeo kính cận[kính mặt lõm ];phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong bề mặt giác mạc

-viễn thị:+nguyên nhân:do cầu mắt ngắn;người già thể thuỷ tinh bị lão hoá

+cách khắc phục: phải đeo kính viễn[kính mặt lồi];phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong bề mặt giác mạc

Các cách phòng tránh cận thị cho trẻ

- Không vui chơi, học tập nơi thiếu ánh sáng.

- Chọn bàn học phù hợp.

- Ngồi học đúng tư thế

- Không xem tivi, chơi game, dùng máy tính quá lâu.

- Dạy con cách giúp mắt thư giãn.

- Ăn các thực phẩm tốt cho mắt.

- Uống thuốc bổ mắt.

- Khám mắt định kỳ

# chúc bạn học tốt!

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nêu các tật của mắt, nguyên nhân cách khắc phục?

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Trình bày tật về mắt, cho biết nguyên nhân và cách khắc phục?

Các câu hỏi tương tự

Câu 5.

a.      Kể tên một số bệnh ngoài da. Trình bày nguyên nhân và các phòng tránh các bệnh đó.

b.      Đề xuất các biện pháp rèn luyện và bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

Câu 6.

a.      Hệ thần kinh bao gồm những bộ phận nào? Nêu thành phần cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận.

b.      Nêu vị trí, chức năng của: Tủy sống, dây thần kinh tủy, trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não.

Câu 7.

a.      Phân biệt chức năng của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.

b.      So sánh cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động.

Câu 8. Trình bày thí nghiệm

a.      Tìm hiểu chức năng của tủy sống: Quy trình? Kết quả? Kết luận? Nêu chức năng của chất trắng và chất xám trong tủy sống.

b.      Tìm hiểu chức năng của rễ tủy.

c.      Tìm hiểu chức năng của tiểu não [chim bồ câu hoặc ếch].

Câu 9. Giải thích một số hiện tượng sau:

a.      Bác sĩ thường khuyên mọi người nên uống 1,5-2 lít nước 1 ngày.

b.      Người khiếm thị có thể đọc được và viết được chữ nổi.

c.      Nhiều người sau khi tắm nắng [tắm biển] một vài ngày, da thường bị đen đi.

d.      Người say rượu đi đứng không vững, dễ ngã.

e.      Khi bị tổn thương đại não trái sẽ làm tê liệt các phần thân bên phải và ngược lại.

f.       Những người bị chấn thương sọ não do tai nạn hoặc tai biến thường bị mất trí nhớ, bị liệt hoặc mất khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ.

* Cận thị: Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

– Nguyên nhân: có thể là tật bẩm sinh do cầu mắt dài hoặc thể thủy tinh quá phồng, do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách, báo…. làm cho thể thủy dịch luôn luôn phồng, lâu ngày mất khả năng đàn hồi.

– Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở xa phải đeo kính lõm.

* Viễn thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

– Nguyên nhân: có thể do tật bẩm sinh do cầu mắt ngắn, hay do người già thể thủy tinh bị lão hóa, mất tính đàn hồi nên không phồng được.

– Khắc phục: Muốn nhìn rõ vật ở gần phải đeo kính lồi.

Video liên quan

Chủ Đề