Trong danh sách do Bussiness Insider công bố hôm 12.4, các công ty trả lương cao nhất của Mỹ chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ và tư vấn.
|
Google trả lương cho nhân viên vượt mặt Facebook Ảnh: Reuters |
Theo báo cáo mới nhất của Glassdoor, một số công ty công nghệ, tư vấn và tài chính có khuynh hướng tuyển dụng những tài năng có tay nghề cao, sẵn có kiến thức và kinh nghiệm. Đổi lại, họ sẵn sàng đưa ra mức thu nhập hấp dẫn cho ứng viên.
Trưởng nhóm kinh tế của Glassdoor, ông Andrew Chamberlain cho biết: "Mảng công nghệ năm nay tiếp tục chứng kiến mức lương cao chưa từng thấy vì cuộc chiến giành tài năng vẫn còn rất sôi động, phần lớn do sự thiếu hụt lao động có trình độ cao”.
Dưới đây là danh sách các công ty trả lương hậu hĩnh nhất nước Mỹ, dựa trên thu nhập cơ bản, hoa hồng, tiền thưởng và một số phúc lợi khác.
Akamai cung cấp và phân phối nền tảng nội dung giúp các trang web và truyền thông online đẩy nhanh tốc độ xử lý.
Lương trung bình: 140.000 USD/năm
24. Palo Alto Networks
Đây là nhà sản xuất phần mềm bảo mật và các thiết bị ''tường lửa'' có trụ sở tại Santa Clara, California.
Lương trung bình: 140.020 USD/năm
23. F5 Networks
Có trụ sở tại Seattle, F5 Networks bán thiết bị giúp các mạng máy tính và các ứng dụng chạy nhanh hơn, an toàn hơn.
Lương trung bình: 140.555 USD/năm
22. Twitter
Twitter có khoảng 4.000 nhân viên trên khắp thế giới làm việc cho nền tảng truyền thông xã hội, có trụ sở tại San Francisco, California.
Lương trung bình: 142.000 USD/năm
21. Visa
Tập đoàn dịch vụ tài chính toàn cầu chuyên về chuyển tiền điện tử, chủ yếu thông qua thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ và thẻ trả trước.
Lương trung bình: 142.000 USD/năm
20. Walmart eCommerce
Công ty kỹ thuật của Walmart điều hành các website của Walmart.com và SamsClub.com và các công ty bán lẻ khổng lồ. Walmart eCommerce cũng làm việc với các lĩnh vực công nghệ khác bao gồm dịch vụ truyền tải trực tuyến Vudu.
Lương trung bình: 143.500 USD/năm
19. Microsoft
Được thành lập vào năm 1975, Microsoft là "ông lớn" trong ngành công nghệ cao. Trụ sở đặt tại Washington, Microsoft là nhà cung cấp phần mềm, dịch vụ, thiết bị và giải pháp công nghệ.
Lương trung bình: 144.000 USD/năm
18. Broadcom
Công ty có trụ sở tại Irvine, California sản xuất các mạch tích hợp trong các hộp set-top, modem, cáp, máy chủ, thiết bị mạng cho nhà ở và văn phòng.
Lương trung bình: 145.025 USD/năm
17. Tập đoàn tư vấn Boston
Boston Consulting Group là một trong ba công ty tư vấn quản lý lớn nhất thế giới, đứng sau nhiều khảo sát quốc tế cho các doanh nghiệp theo dõi thị trường.
Lương trung bình: 147.015 USD/năm
16. Informatica
Trụ sở chính đặt tại Redwood City, California, công ty phát triển phần mềm giúp quản lý dữ liệu điện toán đám mây.
Lương trung bình: 147.400 USD/năm
15. Synposys
Công ty ở Mountain View, California cung cấp phần mềm và công cụ cho ngành điện tử và công nghiệp sản xuất chip.
Lương trung bình: 148.000 USD/năm
14. Dimension Data
Trụ sở chính đặt tại Johannesburg, Nam Phi, công ty dịch vụ công nghệ thông tin giúp các công ty quản lý cơ sở hạ tầng số và an ninh mạng.
Lương trung bình: 150.000 USD/năm
13. Salesforce
Salesforce cung cấp phần mềm kinh doanh giúp các công ty quản lý các dự án bán hàng, tiếp thị và lập trình ứng dụng của mình.
\n
Lương trung bình: 150.000 USD/năm
12. LinkedIn
LinkedIn là mạng xã hội dành cho các chuyên gia và một trang web tìm việc làm có trụ sở tại Mountain View, California.
Lương trung bình: 150.000 USD/năm
11. Juniper Networks
Tập đoàn đa quốc gia có trụ sở tại Sunnyvale, California, làm các bộ định vị, thiết bị chuyển mạch và phần mềm bảo mật cho mạng máy tính.
Lương trung bình: 150.000 USD/năm
10. Amazon Lab126
Công ty nghiên cứu và phát triển của Amazon có trụ sở tại Sunnyvale, California, thiết kế các thiết bị điện tử tiêu dùng như Kindle.
Lương trung bình: 152.800 USD/năm
9. McKinsey & Company
Một công ty tư vấn quản lý danh tiếng "Big Three", đứng sau các lãnh đạo doanh nghiệp thành công như Giám đốc điều hành Google Sundar Pichai và Facebook COO Sheryl Sandberg.
Lương trung bình: 153.000 USD/năm
8. NVIDIA
Công ty có trụ sở tại Santa Clara, California, sản xuất các công nghệ xử lý đồ họa cho máy tính, thiết bị điện tử tiêu dùng và các thiết bị di động.
Lương trung bình: 154.000 USD/năm
7. Facebook
Facebook là mạng xã hội trả lương cho nhân viên cao nhất thế giới
Ảnh: Reuters
Mạng xã hội lớn nhất thế giới, có trụ sở tại Menlo Park, California, sử dụng hơn 17.000 lao động.
Lương trung bình: 155.000 USD/năm
6. Google
Với trụ sở chính ở Mountain View, California, Google là trang tìm kiếm internet lớn nhất thế giới.
Lương trung bình: 155.200 USD/năm
5. Cadence Design Systems
Công ty dịch vụ kỹ thuật có trụ sở tại San Jose, California, bán phần mềm được sử dụng để thiết kế điện tử và các công nghệ khác.
Lương trung bình: 156.702 USD/năm
4. Splunk
Có trụ sở tại San Francisco, California, Splunk sản xuất phần mềm để tìm kiếm, giám sát và phân tích dữ liệu thông qua giao diện web.
Lương trung bình: 161.010 USD/năm
3. VMware
Có trụ sở tại Palo Alto, California, VMware làm ra phần mềm điện toán đám mây giúp máy chủ chạy hiệu quả hơn.
Lương trung bình: 167.050 USD/năm
2. Strategy&
Mua lại công ty kiểm toán, thuế và dịch vụ tư vấn và là một phần của PwC, Strategy& giúp các khách hàng toàn cầu hoạch định và thực hiện các cơ hội kinh doanh rủi ro.
Lương trung bình: 172.000 USD/năm
1. A.T. Kearney
Công ty tư vấn quản lý toàn cầu được coi là một trong những công ty khó khăn nhất để phỏng vấn xin việc. Bù lại họ thưởng ''khủng'' cho những người trẻ xuất sắc với mức lương cạnh tranh nhất trong ngành tư vấn.
Lương trung bình: 175.000 USD/năm
D
Những thách thức của Espite do đại dịch, chiến tranh đang diễn ra và các thị trường không thể đoán trước, các công ty đại chúng lớn nhất thế giới đã cố gắng tăng doanh số và lợi nhuận trong năm ngoái. Tuy nhiên, báo cáo thu nhập lành mạnh, che giấu một thực tế kinh tế mới, không có kích thích của chính phủ và có giá trị cổ phiếu thấp hơn nhiều khi lạm phát và bước ngoặt thị trường giảm giá đã gây khó khăn cho sự phục hồi kinh tế.
Forbes Global 2000 xếp hạng các công ty lớn nhất thế giới sử dụng bốn số liệu: bán hàng, lợi nhuận, tài sản và giá trị thị trường. Sự hỗn loạn của thị trường đã đẩy giá trị thị trường tối thiểu được xem xét cho danh sách 2022 xuống còn 7,6 tỷ đô la so với 8,26 tỷ đô la vào năm 2021, nhưng mức tối thiểu cho tất cả các số liệu khác đã tăng lên trong năm ngoái.
Berkshire Hathaway lần đầu tiên giành vị trí số 1 kể từ khi Forbes bắt đầu xuất bản toàn cầu năm 2000 vào năm 2003, trở nên truất ngôi Ngân hàng Công nghiệp và Thương mại Trung Quốc, giảm xuống vị trí thứ 2 sau chín năm liên tiếp đứng đầu danh sách. Big Oil đã hồi phục nhanh chóng từ các cấp bậc thấp của năm ngoái, được tăng lên bởi giá dầu tăng. ExxonMobil đứng thứ 15 trong năm nay, tăng từ số 317 vào năm 2021 và Shell là số 16, tăng từ số 324. Cả hai công ty đều thấy lợi nhuận quay trở lại lãnh thổ tích cực sau khi thua lỗ năm ngoái.
Với tư cách là một nhóm, các công ty trên toàn cầu 2000 2000 chiếm 47,6 nghìn tỷ đô la doanh thu, lợi nhuận 5,0 nghìn tỷ đô la, 233,7 nghìn tỷ đô la tài sản và vốn hóa thị trường 76,5 nghìn tỷ đô la. Có 58 quốc gia được đại diện trong danh sách 2022. Hoa Kỳ có nhiều nhất với 590 công ty, tiếp theo là Trung Quốc/Hồng Kông [351] và Nhật Bản [196].
Chúng tôi đã sử dụng dữ liệu tài chính mới nhất của 12 tháng cho chúng tôi vào ngày 22 tháng 4 năm 2022 để tính toán các số liệu được sử dụng cho thứ hạng của chúng tôi.
Số lượng nhân viên
154,000
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
182,268
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
156,500
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
1,335,000
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
99,290
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
77,805
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
372,000
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
18,975
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
271,025
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Số lượng nhân viên
21,500
Số lượng nhân viên vào ngày
Như vào năm 2021
Như vào tháng 12 năm 2021
Tạp chí Fortune bao gồm 500 công ty tư nhân và công cộng hàng đầu ở Mỹ trong hơn 20 lĩnh vực khác nhau kể từ năm 1955. Từ lâu đã là phương pháp lựa chọn để tìm ra xếp hạng của một công ty dựa trên các yếu tố như doanh thu cao, thu nhập ròng khổng lồ và tài sản quyền sở hữu.
Danh sách các công ty Fortune 100 được cập nhật hàng năm. Danh sách 2022 hiện tại là phiên bản thứ 68 của bảng xếp hạng Fortune 500 với vốn hóa thị trường hơn 35 nghìn tỷ đô la, doanh thu 16,1 nghìn tỷ đô la và lợi nhuận 1 nghìn tỷ đô la.Fortune 100 Companies list is updated annually. The current 2022 list is the 68th edition of the fortune 500 ranking with more than $35 trillion market cap, $16.1 trillion revenue, and $1..8 trillion profit.
Danh sách công ty Fortune 100 [2022]
Các công ty | Khu vực |
1 Walmart | Bán lẻ |
2 Amazon | Bán lẻ |
2 Amazon | 3 quả táo |
Công nghệ | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 3 quả táo |
Công nghệ | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | Bán lẻ |
2 Amazon | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 3 quả táo |
Công nghệ | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Bán lẻ |
2 Amazon | 3 quả táo |
Công nghệ | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 3 quả táo |
Công nghệ | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 3 quả táo |
Công nghệ | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 3 quả táo |
Công nghệ | Bán lẻ |
2 Amazon | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Tài chính |
8 Bảng chữ cái | Bán lẻ |
2 Amazon | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Tài chính |
8 Bảng chữ cái | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 3 quả táo |
Công nghệ | Bán lẻ |
2 Amazon | 3 quả táo |
Công nghệ | 3 quả táo |
Công nghệ | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 3 quả táo |
Công nghệ | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 3 quả táo |
Công nghệ | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Bán lẻ |
2 Amazon | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 3 quả táo |
Công nghệ | 3 quả táo |
Công nghệ | Bán lẻ |
2 Amazon | 3 quả táo |
Công nghệ | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | 3 quả táo |
Công nghệ | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 4 CVS Sức khỏe |
Chăm sóc sức khỏe | Năng lượng |
7 Berkshire Hathaway | 5 Nhóm UnitedHealth |
6 Exxon Mobil | Năng lượng |
90 TIAA | Tài chính |
91 Oracle | Công nghệ |
92 Thermo Fisher Khoa học | Công nghệ |
92 Thermo Fisher Khoa học | 93 Coca-Cola |
Thực phẩm, Đồ uống & Thuốc lá | 94 Động lực chung |
Hàng không vũ trụ và quốc phòng | 95 chs |
Bán lẻ | Tài chính |
91 Oracle | Tài chính |
91 Oracle | Công nghệ |
92 Thermo Fisher Khoa học | Năng lượng |
93 Coca-Cola | Tài chính |
91 Oracle
Công nghệFortune 500 list, which is published by the American Fortune magazine, ranks the 500 largest public and private firms in terms of revenue. The initial top 100 businesses on this list, are known as the Fortune 100, and these companies are the most profitable & successful businesses.
92 Thermo Fisher Khoa học
93 Coca-Cola
Thực phẩm, Đồ uống & Thuốc lá
94 Động lực chung
Hàng không vũ trụ và quốc phòng
95 chs
Bán lẻ
- 96 USAA
- 97 Tây Bắc Mutual
- 98 Nucor
- Vật liệu cơ bản
- 99 Exelon
- 100 Massachusetts Bảo hiểm nhân thọ lẫn nhau
- Fortune 100 là gì?
- Danh sách Fortune 500, được xuất bản bởi Tạp chí American Fortune, xếp hạng 500 công ty công cộng và tư nhân lớn nhất về doanh thu. 100 doanh nghiệp hàng đầu ban đầu trong danh sách này, được gọi là Fortune 100, và các công ty này là các doanh nghiệp có lợi nhuận và thành công nhất.
- Trình độ chuyên môn cho Fortune 100
- Bạn có biết rằng từ năm 1955 đến năm 1994, Tạp chí Fortune chỉ bao gồm các doanh nghiệp trong một vài ngành công nghiệp được chọn, như khai thác, sản xuất và sản xuất năng lượng. Họ cũng & nbsp; danh sách phát hành cho một số ngành công nghiệp nhất định, chẳng hạn như 100 doanh nghiệp khai thác hàng đầu.
Tuy nhiên, sau năm 1994, họ đã tăng thu nhập và chi tiêu tối thiểu & NBSP; tiêu chí của họ & NBSP; lên Fortune 500 doanh nghiệp. Ngoài ra, các tạp chí không liệt kê các doanh nghiệp nước ngoài không bao gồm kinh doanh quốc tế.