Tư vấn điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV. Ảnh: Thùy Chi
Trong đó, 10 thành tựu nổi bật trong công tác phòng, chống HIV/AIDS, bao gồm:
Thứ nhất, về công tác truyền thông phòng, chống HIV/AIDS và truyền thông tạo cầu cho giới trẻ được đa dạng hóa và đạt hiệu quả cao, thông qua nhiều sự kiện truyền thông trong khu công nghiệp, trường học và truyền thông đa phương tiện.
Thứ hai, tiếp tục duy trì triển khai các hoạt động can thiệp giảm hại: phân phát bơm kim tiêm, bao cao su, chất bôi trơn cho các nhóm nguy cơ cao, đặc biệt tập trung nhiều cho nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới MSM [trong 10 tháng đầu năm đã tiếp cận được hơn 100.000 MSM].
Thứ ba, về công tác xét nghiệm sàng lọc HIV đã bao phủ 100% tuyến huyện với hơn 1.300 cơ sở và xét nghiệm khẳng định HIV đã bao phủ 100% tỉnh/thành phố với 204 phòng xét nghiệm khẳng định. Xét nghiệm khẳng định HIV được mở rộng xuống tuyến huyện với 97 phòng xét nghiệm khẳng định.
Hệ thống phòng xét nghiệm khẳng định HIV cũng đang được triển khai thí điểm sử dụng 3 test nhanh tại các tỉnh miền núi, vùng sâu vùng xa. Xét nghiệm nhiễm mới đã được triển khai tại 28 tỉnh/thành phố trên cả nước.
Thứ tư, duy trì, mở rộng và nâng cao chất lượng điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone, góp phần khống chế được tình hình nhiễm HIV trong người tiêm chích ma túy. Tính đến 30/9/2022, hơn 51.000 người bệnh tham gia điều trị trong đó gần 3.000 người được cấp thuốc mang về nhà.
Thứ năm, về việc triển khai các biện pháp dự phòng thế hệ mới: Điều trị dự phòng tiền phơi nhiễm [PrEP] triển khai đa dạng thông qua các mô hình TelePrEP, PrEP trực tuyến, OS, lưu động... Tốc độ tăng trưởng khách hàng nhanh hơn so với các nước trong khu vực.
Tính đến 31/8/2022, 40.020 khách hàng được tiếp cận với dịch vụ PrEP ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo [đạt 88,9% so với chỉ tiêu 45.000 khách hàng vào năm 2022]; số khách hàng duy trì điều trị PrEP trên 3 tháng liên tiếp đạt 69,6%; 80,4% số khách hàng PrEP là MSM.
Thứ sáu, về công tác điều trị HIV/AIDS: Hiện có 499 cơ sở điều trị, trong đó 362 cơ sở đang điều trị thuốc ARV BHYT tổng số: 167.022 bệnh nhân, trong đó 3.453 bệnh nhân trẻ em, 163.568 người lớn.
Mở rộng điều trị ARV qua bảo hiểm y tế, phấn đấu tỉ lệ bệnh nhân điều trị ARV có tải lượng virus HIV dưới ngưỡng ức chế đạt 95% trở lên. Tỉ lệ bệnh nhân điều trị ARV có tải lượng virus dưới ngưỡng ức chế đạt tới 96% và Việt Nam là một trong số ít các quốc gia đạt được tỉ lệ này.
Thứ bảy, tăng cường cung cấp các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS tại 31 trại giam và 35 trại tạm giam với kết quả: Xét nghiệm cho khoảng 22.250 lượt trại viên tại trại giam và 7.201 lượt tại trại tạm giam được làm xét nghiệm HIV [trong đó có 1,5% dương tính]; điều trị cho khoảng 3.525 bệnh nhân ARV và với 1.200 bệnh nhân ARV được điều trị viêm gan C.
Thứ tám, mở rộng triển khai điều trị viêm gan C cho bệnh nhân HIV và bệnh nhân điều trị Methadone. Đến 30.9.2022 số bệnh nhân nhiễm HIV và bệnh nhân điều trị Methadone mắc viêm gan C được điều trị tại 38 tỉnh/thành phố là 16.052 bệnh nhân [trong đó có 4.324 bệnh nhân Methadone]. Tỉ lệ khỏi bệnh trong số bệnh nhân được làm SVR12 đạt 97,4%.
Thứ chín, về công tác tự chủ tài chính trong nước cho phòng, chống HIV/AIDS: Chuyển đổi điều trị ARV từng nguồn viện trợ sang nguồn BHYT. Huy động y tế tư nhân cung cấp các dịch vụ phòng, chống AIDS. Hiện có 20 phòng khám tư nhân; 50% người sử dụng PrEP nhận dịch vụ ở kênh tư nhân.
Thứ mười, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong quản lý và giám sát dịch HIV. Đến nay, hệ thống thông tin quản lý người nhiễm HIV [HIV-INFO] phiên bản 4.0 và phần mềm quản lý điều trị PREP, ARV, cung ứng thuốc [HMED] đã được triển khai cho 63 tỉnh thành.
Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế, kể từ ca nhiễm đầu tiên được phát hiện năm 1990 tại TPHCM, tính đến tháng 10/2022, theo báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì cả nước có 220.580 người nhiễm HIV hiện đang còn sống và 112.368 người nhiễm HIV đã tử vong.
Trong 10 tháng đầu năm, cả nước xét nghiệm phát hiện mới 9.025 trường hợp nhiễm HIV, số bệnh nhân tử vong 1.378 trường hợp. Số người mới phát hiện nhiễm HIV tập trung chủ yếu ở độ tuổi 16-29 [48,6%], và 30-39 [28,4%]. Đường lây chủ yếu là quan hệ tình dục không an toàn [81,6%].
Thùy Chi
Năm 2022, Việt Nam chọn chủ đề Tháng hành động là "Chấm dứt dịch AIDS - Thanh niên sẵn sàng!”
Năm nay,Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2022, Việt Nam chọn chủ đề “Chấm dứt dịch AIDS- Thanh niên sẵn sàng” nhằm tích cực duy trì các hoạt động phòng chống HIV/AIDS và chủ động ngăn chặn tình trạng lây nhiễm HIV trong cộng đồng.
Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đã chính thức được Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm phát động từ năm 2008 và từ đó đến nay UBQG đã lấy thời gian từ ngày 10/11đến ngày 10/12/2022 là Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS của Việt Nam. Tháng hành động đã trở thành sự kiện quan trọng hàng năm thu hút sự quan tâm của không chỉ lãnh đạo mà cả người dân và huy động cả cộng đồng vào cuộc chiến với đại dịch HIV/AIDS.
Hiện nay, HIV/AIDS vẫn đang diễn biến phức tạp ở Việt Nam nói riêng và các quốc gia trên thế giới nói chung. Theo số liệu 9 tháng đầu năm 2022 của Bộ Y tế, Việt Nam có khoảng 250.000 người nhiễm HIV, trong đó có gần 220.000 người nhiễm HIV đã được phát hiện và đang còn sống.
Trong những năm qua, với những nỗ lực triển khai toàn diện và hiệu quả các giải pháp phòng, chống HIV/AIDS, Việt Nam đã giảm hơn 2/3 số người nhiễm mới và số người tử vong do HIV/AIDS so với 10 năm trước đây. Tỷ lệ nhiễm HIV giảm nhanh ở nhóm nghiện chích ma túy và phụ nữ bán dâm, tuy nhiên tăng rất nhanh trong nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới [MSM], chiếm khoảng 50% trong tổng số người nhiễm HIV được phát hiện mới năm 2020, chủ yếu ở độ tuổi trẻ, đặc biệt là công nhân các khu công nghiệp, học sinh, sinh viên.
Tại Thừa Thiên Huế, số trường hợp nhiễm HIV còn sống đang quản lý là 488 người, số người nhiễm HIV phát hiện mới từ năm 2018 đến nay có xu hướng gia tăng, chủ yếu ở nhóm MSM. Theo mục tiêu 95-95-95đến năm 2025 mà Chính phủ đã đề ra, đến tháng 9/2022, Thừa Thiên Huế đã đạt được: 90,5% số người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm của mình; 98,8% số người nhiễm phát hiện được điều trị ARV; 98,5% số người nhiễm HIV được điều trị có tải lượng vi rút dưỡi ngưỡng phát hiện.
Nhằm ứng phó kịp thời với diễn biến phức tạp của dịch HIV/AIDS, Chính phủ, Bộ Y tế và tỉnh Thừa Thiên Huế đã triển khai hàng loạt các giải pháp nhằm tăng cường phòng, chống HIV trong bối cảnh mới như: tiếp cận với khách hàng qua các nền tảng số và mạng xã hội; mở rộng, đa dạng hóa các hình thức xét nghiệm HIV như: xét nghiệm HIV tại tuyến y tế cơ sở, triển khai tự xét nghiệm HIV bằng nước bọt thông qua trang web tuxetnghiem.vn đảm bảo tiếp cận nhiều nhóm đối tượng khác nhau, điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone, điều trị ARV sớm.
Năm nay,Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS năm 2022, Việt Nam chọn chủ đề “Chấm dứt dịch AIDS- Thanh niên sẵn sàng” nhằm tích cực duy trì các hoạt động phòng chống HIV/AIDS và chủ động ngăn chặn tình trạng lây nhiễm HIV trong cộng đồng. Kết thúc dịch AIDS không có nghĩa là không còn người nhiễm HIV, không còn người tử vong do AIDS mà kết thúc dịch AIDS có nghĩa là khi đó AIDS không còn là vấn đề sức khỏe đáng lo ngại ở cộng đồng.
Tích cực phòng chống HIV/AIDS, mỗi tổ chức, các nhân cần nêu cao tinh thần trách nhiệm của mình vì sức khỏe cộng đồng, tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS của địa phương. Thực hiện xét nghiệm HIV định kỳ, giảm kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV, tăng cường sự hỗ trợ của gia đình, xã hội với người nhiễm HIV/AIDS; huy động sự tham gia của cộng đồng trong các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, từng bước hướng đến thực hiện thắng lợi mục tiêu chấm dứt đại dịch HIV/AIDS vào năm 2030.
Thực hiện phòng chống HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi người, mọi gia đình và toàn xã hội, mỗi người dân và bạn trẻ hãy tự bảo vệ mình trước đại dịch HIV/AIDS vì sức khỏe của bản thân, vì sự phát triển kinh tế, văn hóa, trật tự an toàn xã hội của đất nước.
KHẨU HIỆU THÁNG HÀNH ĐỘNG:
- Cộng đồng chung tay - Kết thúc ngay dịch AIDS!
- Tuổi trẻ chung vai, vì ngày mai không còn HIV/AIDS!
- Xét nghiệm là cách duy nhất để biết tình trạng nhiễm HIV của bạn!
- Tuân thủ điều trị ARV để đạt được K=K!
- Người có hành vi nguy cơ cao nên xét nghiệm HIV định kỳ 6 tháng 1 lần.
- Điều trị ARV sớm giúp khỏe mạnh và giảm lây nhiễm HIV!
- Phụ nữ mang thai cần xét nghiệm HIV để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con!
- Hãy sử dụng bao cao su để bảo vệ cho bạn và người thân!
- Không kỳ thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS!
Danh sách các quốc gia theo tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS
& nbsp; & nbsp; Đây là danh sách các quốc gia và vùng lãnh thổ của những người nhiễm HIV/AIDS và tỷ lệ lưu hành ở người lớn, dựa trên dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, chẳng hạn như CIA World Fact Dịch HIV/AIDS trên toàn thế giới, vì 19 quốc gia trên toàn thế giới với tỷ lệ nhiễm trùng được báo cáo cao nhất là tất cả các nước châu Phi và Nam Phi được báo cáo là có dân số lớn nhất sống với căn bệnh này, ở mức hơn 5 triệu người bị nhiễm bệnh.list of countries and territories by people living with HIV/AIDS and the prevalence rate among adults, based on data from various sources, such as the The CIA World Factbook [1][2] The table makes clear Africa's unfortunate position in the worldwide HIV/AIDS epidemic, as the 19 countries worldwide with the highest prevalence of reported infections are all African countries, and South Africa is reported to have the largest population living with the disease, at well over 5 million people infected.
Kiến thức khuyến nghị bổ sung
Vào cuối phổ may mắn hơn, Samoa được báo cáo là có dân số bị nhiễm bệnh nhỏ nhất [chỉ báo cáo 12 trường hợp], với Ả Rập Saudi và Afghanistan được báo cáo là tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất, trong số các quốc gia được báo cáo, ở mức khoảng 0,01% so với quần thể của họ, tương ứng.
Vì phần lớn những người bị nhiễm HIV không biết rằng họ có virus, nên rất hợp lý khi hy vọng rằng có thể có những trường hợp đáng kể về báo cáo và không chính xác trong một số thống kê được liệt kê nhất định.
Dân số | Tỷ lệ lưu hành | |||||
Đất nước / lãnh thổ | Được xếp hạng bởi dân số HIV/AIDS | Những người nhiễm HIV/AIDS | Ngày dữ liệu dân số | Được xếp hạng theo tỷ lệ lưu hành | Tỷ lệ lưu hành người lớn HIV/AIDS [%] | Ngày của dữ liệu tỷ lệ lưu hành |
Thế giới | - | 38,217,530 | - | - | - | - |
- | 033 | 220,000 | Swaziland | 1 | 38.80 | Swaziland |
2003 EST. | 022 | 350,000 | Swaziland | 2 | 37.30 | Swaziland |
2003 EST. | 025 | 320,000 | Swaziland | 3 | 28.90 | Swaziland |
2003 EST. | 004 | 1,800,000 | Botswana | 4 | 24.60 | Botswana |
Lesotho | 001 | 5,300,000 | Swaziland | 5 | 21.50 | Swaziland |
2003 EST. | 034 | 210,000 | Botswana | 6 | 21.30 | Swaziland |
2003 EST. | 011 | 920,000 | Swaziland | 7 | 16.50 | Swaziland |
2003 EST. | 012 | 900,000 | Swaziland | 8 | 14.20 | Swaziland |
2003 EST. | 028 | 260,000 | Swaziland | 9 | 13.50 | Swaziland |
2003 EST. | 007 | 1,400,000 | Swaziland | 10 | 13.20 | Swaziland |
2003 EST. | 076 | 17,000 | Botswana | 11 | 10.00 | Swaziland |
2003 EST. | 005 | 1,600,000 | Swaziland | 12 | 8.80 | Swaziland |
2003 EST. | 064 | 48,000 | Swaziland | 13 | 8.10 | Swaziland |
2003 EST. | 016 | 570,000 | Swaziland | 14 | 7.00 | Swaziland |
2003 EST. | 038 | 170,000 | Botswana | 15 | 7.00 | Botswana |
Lesotho | 018 | 560,000 | Swaziland | 16 | 6.90 | Swaziland |
2003 EST. | 008 | 1,200,000 | Swaziland | 17 | 6.70 | Swaziland |
2003 EST. | 029 | 250,000 | Swaziland | 18 | 6.00 | Swaziland |
2003 EST. | 050 | 100,000 | Swaziland | 19 | 5.90 | Swaziland |
2003 EST. | 002 | 2,900,000 | Swaziland | 21 | 5.60 | Swaziland |
2003 EST. | 030 | 250,000 | Swaziland | 22 | 5.10 | Swaziland |
2003 EST. | 051 | 90,000 | Swaziland | 23 | 4.90 | Swaziland |
2003 EST. | 035 | 200,000 | Swaziland | 24 | 4.80 | Swaziland |
2003 EST. | 006 | 1,500,000 | Swaziland | 25 | 4.40 | Swaziland |
2003 EST. | 009 | 1,100,000 | Swaziland | 26 | 4.20 | Swaziland |
2003 EST. | 026 | 300,000 | Swaziland | 27 | 4.20 | Swaziland |
2003 EST. | 048 | 110,000 | Swaziland | 28 | 4.10 | Swaziland |
2003 EST. | 019 | 530,000 | Botswana | 29 | 4.10 | Swaziland |
2003 EST. | 031 | 240,000 | Swaziland | 30 | 3.90 | Swaziland |
2003 EST. | 027 | 280,000 | Swaziland | 20 | 3.60 | 2003 EST. |
Botswana | 109 | 5,900 | Botswana | 31 | 3.40 | Botswana |
Lesotho | 040 | 140,000 | Swaziland | 32 | 3.20 | Swaziland |
2003 EST. | 070 | 29,000 | Swaziland | 33 | 3.20 | Swaziland |
2003 EST. | 023 | 350,000 | Swaziland | 34 | 3.10 | Swaziland |
2003 EST. | 110 | 5,600 | Swaziland | 35 | 3.00 | Swaziland |
2003 EST. | 100 | 9,100 | Swaziland | 36 | 2.90 | Swaziland |
2003 EST. | 060 | 60,000 | Swaziland | 37 | 2.70 | Swaziland |
2003 EST. | 037 | 170,000 | Swaziland | 38 | 2.60 | Swaziland |
2003 EST. | 091 | 11,000 | Swaziland | 39 | 2.50 | Swaziland |
2003 EST. | 117 | 3,600 | Swaziland | 40 | 2.40 | Swaziland |
2003 EST. | 020 | 400,000 | Botswana | 41 | 2.30 | Botswana |
Lesotho | 057 | 68,000 | Swaziland | 42 | 1.90 | Swaziland |
2003 EST. | 043 | 140,000 | Swaziland | 43 | 1.90 | Swaziland |
2003 EST. | 058 | 63,000 | Swaziland | 44 | 1.80 | Swaziland |
2003 EST. | 052 | 88,000 | Swaziland | 45 | 1.70 | Swaziland |
2003 EST. | 041 | 140,000 | Swaziland | 46 | 1.70 | Swaziland |
2003 EST. | 112 | 5,200 | Botswana | 47 | 1.70 | Botswana |
Lesotho | 127 | 2,500 | Swaziland | 48 | 1.50 | Swaziland |
2003 EST. | 017 | 570,000 | Swaziland | 49 | 1.50 | Swaziland |
2003 EST. | 021 | 360,000 | Botswana | 50 | 1.40 | Swaziland |
2003 EST. | 024 | 330,000 | Swaziland | 51 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 105 | 6,800 | Swaziland | 52 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 056 | 70,000 | Swaziland | 53 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 072 | 22,000 | Swaziland | 54 | 1.20 | Swaziland |
2003 EST. | 031 | 120,650 | Botswana | 55 | 1.10 | Lesotho |
Zimbabwe | 054 | 78,000 | 2003 EST. | 56 | 1.10 | 2003 EST. |
Nga | 013 | 860,000 | 2001 EST. | 57 | 1.10 | 2001 EST. |
Somalia | 067 | 43,000 | 2001 EST. | 58 | 1.00 | 2001 EST. |
Somalia | 003 | 2,500,000 | Ấn Độ | 2007 EST. | 0.36 | Ấn Độ |
2007 EST. | 078 | 16,000 | 2003 EST. | 60 | 0.90 | 2003 EST. |
- | 065 | 44,000 | 2003 EST. | 61 | 0.80 | 2003 EST. |
Panama | 045 | 130,000 | 2001 EST. | 62 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 049 | 110,000 | Ấn Độ | 63 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 044 | 140,000 | 2001 EST. | 64 | 0.70 | 2001 EST. |
Somalia | 069 | 29,000 | 2003 EST. | 65 | 0.70 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 036 | 190,000 | 2003 EST. | 66 | 0.70 | 2003 EST. |
2007 EST. | 015 | 660,000 | 2003 EST. | 67 | 0.70 | 2003 EST. |
- | 087 | 12,000 | 2003 EST. | 68 | 0.60 | 2003 EST. |
Panama | 010 | 988,376 | Senegal | 69 | 0.60 | 2003 EST. |
Argentina | 079 | 16,000 | 2003 EST. | 70 | 0.60 | 2003 EST. |
Venezuela | 097 | 9,500 | 2003 EST. | 71 | 0.60 | 2003 EST. |
1999 Est. | 104 | 7,600 | 2001 EST. | 72 | 0.60 | 2001 EST. |
Somalia | 042 | 140,000 | 2001 EST. | 73 | 0.50 | 2001 EST. |
Somalia | 082 | 15,000 | Ấn Độ | 74 | 0.50 | 2003 EST. |
2007 EST. | 053 | 82,000 | 2003 EST. | 75 | 0.50 | 2003 EST. |
- | 059 | 61,000 | 2001 EST. | 76 | 0.50 | 2001 EST. |
Somalia | 046 | 120,000 | 2003 EST. | 77 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 086 | 13,000 | 2001 EST. | 78 | 0.40 | 2001 EST. |
Somalia | 032 | 220,000 | 2003 EST. | 79 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 073 | 22,000 | 2001 EST. | 80 | 0.40 | 2001 EST. |
Somalia | 062 | 52,000 | 2003 EST. | 81 | 0.40 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 093 | 10,000 | 2003 EST. | 82 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 108 | 6,000 | 2001 EST. | 83 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 071 | 26,000 | 2003 EST. | 84 | 0.30 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 039 | 160,000 | 2003 EST. | 85 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 095 | 10,000 | 2001 EST. | 86 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 061 | 56,000 | 2003 EST. | 87 | 0.30 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 074 | 21,000 | 2003 EST. | 88 | 0.30 | 2003 EST. |
2007 EST. | 080 | 15,000 | 2001 EST. | 89 | 0.30 | 2001 EST. |
Somalia | 141 | 600 | 2003 EST. | 90 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 094 | 10,000 | 2003 EST. | 91 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 096 | 10,000 | 2001 EST. | 92 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 063 | 51,000 | 2001 EST. | 93 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 115 | 4,100 | 2003 EST. | 94 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 107 | 6,400 | 2003 EST. | 95 | 0.20 | 2003 EST. |
2007 EST. | 075 | 19,000 | 2001 EST. | 96 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 146 | 500 | 2003 EST. | 97 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 111 | 5,500 | 2001 EST. | 98 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 148 | 500 | 2003 EST. | 99 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 077 | 16,500 | 2001 EST. | 100 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 151 | 220 | 2001 EST. | 101 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 099 | 9,100 | 2001 EST. | 102 | 0.20 | 2001 EST. |
Somalia | 113 | 5,000 | 2003 EST. | 103 | 0.20 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 104 | 0.18 | 2001 EST. |
Somalia | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 105 | 0.12 | 2001 EST. |
Somalia | 2007 EST. | 2007 EST. | 2007 EST. | 106 | 0.12 | 2001 EST. |
Somalia | 098 | 9,100 | 2003 EST. | 107 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 083 | 14,000 | 2003 EST. | 108 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 132 | 1,400 | 2003 EST. | 109 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 114 | 4,900 | 2003 EST. | 110 | 0.10 | 2003 EST. |
- | 122 | 3,000 | Panama | 111 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 119 | 3,500 | 2001 EST. | 112 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 159 | 100 | 2001 EST. | 113 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 135 | 1,300 | 2001 EST. | 114 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 140 | 700 | 2001 EST. | 115 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 081 | 15,000 | 2001 EST. | 116 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 155 | 200 | 2003 EST. | 117 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 121 | 3,000 | 2003 EST. | 118 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 142 | 600 | 2003 EST. | 119 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 131 | 1,500 | 2003 EST. | 120 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 128 | 2,500 | 2001 EST. | 121 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 123 | 2,800 | 2001 EST. | 122 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 090 | 12,000 | 2001 EST. | 123 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 136 | 1,000 | Ấn Độ | 124 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 120 | 3,300 | 2003 EST. | 125 | 0.10 | 2003 EST. |
- | 014 | 840,000 | 2003 EST. | 126 | 0.10 | 2003 EST. |
Panama | 154 | 200 | 2003 EST. | 127 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 145 | 500 | 2003 EST. | 128 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 118 | 3,600 | 2001 EST. | 129 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 150 | 280 | 2001 EST. | 130 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 101 | 9,000 | 2003 EST. | 131 | 0.10 | 2003 EST. |
Ấn Độ | 106 | 6,500 | 2001 EST. | 132 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 143 | 560 | Ấn Độ | 133 | 0.10 | 2007 EST. |
- | 055 | 74,000 | 2001 EST. | 134 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 147 | 500 | Ấn Độ | 135 | 0.10 | 2003 EST. |
2007 EST. | 088 | 12,000 | 2001 EST. | 136 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 092 | 11,000 | 2003 EST. | 137 | 0.10 | 2001 EST. |
Somalia | 153 | 200 | 2003 EST. | 138 | 0.10 | 2004 EST. |
Thổ Nhĩ Kỳ | - | - | - | 139 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 137 | 1,000 | 2003 EST. | 140 | 0.10 | 2005 EST. |
Slovakia | 156 | 200 | 2003 EST. | 141 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 134 | 1,300 | 2003 EST. | 142 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 125 | 2,800 | 2003 EST. | 143 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 130 | 1,700 | 2003 EST. | 144 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 102 | 8,300 | 2003 EST. | 145 | 0.10 | 2003 EST. |
Slovakia | 116 | 3,900 | 2003 EST. | 146 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 143 | 600 | 2003 EST. | 147 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 089 | 12,000 | 2003 EST. | 148 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 133 | 1,400 | 2003 EST. | 149 | 0.10 | 2003 EST. |
Slovakia | 129 | 2,100 | 2001 EST. | 150 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 200 | 500 | 2003 EST. | 151 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 123 | 3,000 | 2005 EST. | 152 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 068 | 31,000 | 2001 EST. | 153 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 047 | 110,000 | 2003 EST. | 154 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | Slovakia | 775 | Litva | 155 | 0.10 | |
Lebanon | 157 | 200 | 2001 EST. | 156 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 066 | 43,000 | 2001 EST. | 157 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 152 | 200 | 2003 EST. | 158 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | 158 | 100 | 2005 EST. | 159 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 138 | 900 | 2003 EST. | 160 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 085 | 13,000 | 2001 EST. | 161 | 0.10 | 2001 EST. |
Tunisia | 126 | 2,600 | 2003 EST. | 162 | 0.10 | 2003 EST. |
2005 EST. | - | - | - | 163 | 0.09 | 2001 EST. |
Tunisia | - | - | - | 164 | 0.05 | 2001 EST. |
Tunisia | 124 | 1,400 | 2001 EST. | 165 | 0.10 | Tunisia |
2005 EST. | - | - | - | 166 | 0.01 | 2001 EST. |
Tunisia | - | 2,600 | 2003 EST. | - | 0.10 | 2003 EST. |
2001 EST. | - | 2001 EST. | 2001 | - | 2001 EST. | 2001 |
Tunisia | 160 | 12 | Litva | - | - | - |
2001 EST. | - | 100 | Litva | - | - | - |
2001 EST. | - | 7,397 | Litva | - | - | - |
2001 EST.
Litva · AIDS · HIV structure and genome · HIV test · CDC Classification System for HIV Infection · HIV disease progression rates · HIV vaccine · WHO Disease Staging System for HIV Infection and Disease · AIDS dementia complex · Antiretroviral drug · Tuberculosis [coinfection] |
Nước Lào · AIDS pandemic · AIDS Museum · Timeline of AIDS · Oral polio vaccine AIDS hypothesis · Reappraisal of HIV–AIDS Hypothesis · Duesberg hypothesis |
Kyrgyzstan · International AIDS Society · World AIDS Day · Treatment Action Campaign · UNAIDS · PEPFAR · NAMES Project AIDS Memorial Quilt · HIV and AIDS misconceptions · List of HIV-positive people · People With AIDS Self-Empowerment Movement · |
Nhật Bản · Asia [in China • India • Myanmar • Pakistan • Taiwan • Japan] · in Latin America [in Brazil] · Caribbean · Eastern Europe and Central Asia [in Russia] · Western Europe · United States · List of countries by HIV/AIDS adult prevalence rate |
Litva · Coastline · Highest point · Lowest point · Compactness · Coast/area ratio · Northernmost point · Southernmost point · Continent · Number of neighbouring countries | ||
Nước Lào · Population growth rate · Life expectancy · Infant mortality rate · Fertility rate · Birth rate · Death rate · List of countries by sex ratio · Homicide rate · Human Development Index · Income equality · Literacy rate · HIV/AIDS adult prevalence rate · Unemployment rate · Employment rate · Population living in poverty · Poverty Index · Immigrant population · Suicide rate · Undernourishment rate · Firearm-related death rate · Gun ownership | ||
Kyrgyzstan · Foreign exchange reserves · Imports · Number of internet users · Number of telephone lines · Exports [per capita] · Debt [External, Public] · Consumption [Electricity, Natural gas, Electricity Intensity] · Production [Natural gas production by country, Natural gas proven reserves, Oil proven reserves, Automobile production, Steel production, Aluminium production, Coal production, Iron production]
| ||
Người đứng đầu nhà nước và chính phủ & nbsp; · Quyền chính trị & nbsp; và tự do dân sự & nbsp; làm kinh doanh & nbsp; · khả năng cạnh tranh kinh tế & nbsp; · ngày & nbsp; của sự hình thành & nbs Chỉ số trạng thái thất bại & nbsp; · Tự do du lịch & nbsp; · Hiệu suất của sinh viên & NBSP; · · Political rights and civil liberties · Press freedom · Privacy · Perception of corruption · Bribe paying · Property rights · Economic freedom · Democracy · Globalization · Ease of doing business · Economic competitiveness · Date of formation · Legal drinking age · School leaving age · Abortion law · Homosexuality laws · Death penalty · Quality-of-life · E-readiness · Failed States index · Travel Freedom · Student Performance · | ||
Quân sự & nbsp; chi tiêu & nbsp; · Số & nbsp; của Active & nbsp; quân đội & nbsp; · Number of active troops · Possession of nuclear weapons · UN peacekeepers currently deployed · Global Peace Index | ||
Carbon & nbsp; dioxide & nbsp; khí thải & nbsp; [per & nbsp; capita] & nbsp; · Greenhouse gas emissions per capita · GDP per emissions · Sustainability · Environmental Performance · Happy Planet Index | ||
Các bài viết bao gồm một hoặc nhiều bản đồ được hiển thị bằng chữ in nghiêng. |
Nguồn
Bài viết này chứa tài liệu từ CIA World Factbook, như một ấn phẩm của chính phủ Hoa Kỳ, nằm trong phạm vi công cộng.
- ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Tỷ lệ lưu hành của người lớn HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - HIV/AIDS adult prevalence rate. Retrieved on 2005.
- ^ Cơ quan tình báo trung ương [2005]. CIA World FactBook 2005 - Những người nhiễm HIV/AIDS. Truy cập vào năm 2005. Central Intelligence Agency [2005]. CIA World Factbook 2005 - people living with HIV/AIDS. Retrieved on 2005.
- ^ Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa dịch bệnh Hoa Kỳ [CDC] [2007-01-31]. Thống kê và giám sát CDC HIV/AIDS. Truy cập vào ngày 2007-01-31. United States Centers for Disease Control and Prevention [CDC] [2007-01-31]. CDC HIV/AIDS Statistics and Surveillance. Retrieved on 2007-01-31.