Toán lớp 4 luyện tập chung trang 99 năm 2024

Lời giải bài tập Toán lớp 4 trang 99 trong Thương có chữ số 0 Toán 4 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 4.

  • Giải Toán lớp 4 trang 98 Cánh diều
  • Giải Toán lớp 4 trang 99 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 4 trang 99 Cánh diều

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 99 Bài 2: Tìm phép chia thích hợp:

Lời giải:

283 : 27 = 10 [dư 13]

870 : 29 = 30

196 : 14 = 14

4 221 : 21 = 201

783 : 69 = 11 [dư 24]

608 : 32 = 19

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 99 Bài 3: Đặt tính rồi tính:

Lời giải:

Quảng cáo

Giải Toán lớp 4 trang 99 Bài 4: Năm nay gia đình bác Minh thu hoạch được 9 690 kg cả thóc và ngô. Bác đóng số thóc vào 42 bao, số ngô vào 53 bao. Hỏi gia đình bác Minh thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô, bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

[Biết rằng khối lượng mỗi bao bằng nhau].

Lời giải:

Tổng số bao thóc và ngô nhà bác Minh thu hoạch được là:

42 + 53 = 95 [bao]

Mỗi bao nặng số ki-lô-gam là:

9 690 : 95 = 102 [kg]

Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

102 × 53 = 5 406 [kg]

Quảng cáo

Gia đình bác Minh thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

102 × 42 = 4 284 [kg]

Đáp số: 5 406 kg ngô

4 284 kg thóc

Giải Toán lớp 4 trang 99 Bài 5: Trong 1 phút, tim người khỏe mạnh bình thường đập [co bóp] khoảng 75 lần và lượng máu được lưu chuyển qua tim là 5 250 [ml]. Tính số mi-li-lít máu được lưu chuyển qua tim trong mỗi lần đập của tim.

Lời giải:

Số mi-li-lít máu được lưu chuyển qua tim trong mỗi lần đập của tim là:

5 250 : 75 = 70 [ml]

Đáp số: 70 ml

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán lớp 4 Luyện tập
  • Toán lớp 4 Luyện tập chung
  • Toán lớp 4 Ước lượng tính
  • Toán lớp 4 Luyện tập
  • Toán lớp 4 Biểu thức có chứa chữ
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát sách giáo khoa Toán lớp 4 Cánh diều Tập 1 & Tập 2 [NXB Đại học Sư phạm].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đề bài: Trong các số 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766. a] Số nào chia hết cho 2? b] Số nào chia hết cho 3? c] Số nào chia hết cho 5? d] Số nào chia hết cho 9?

Phương pháp giải: - Dấu hiệu chia hết cho 2: Số cuối cùng là 0, 2, 4, 6, 8 - Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng chữ số chia hết cho 3 - Dấu hiệu chia hết cho 5: Số cuối cùng là 0 hoặc 5 - Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng chữ số chia hết cho 9

Đáp án: a] 4568; 2050; 35766 b] 2229; 35766 c] 7435; 2050 d] 35766

Giải toán lớp 4 trang 99: Bài 2

Đề bài: Trong các số 57 234; 64 620; 5270; 77 285 a] Số nào chia hết cho 2 và 5 ? b] Số nào chia hết cho 3 và 2 ? c] Số nào chia hết cho 2; 3; 5 và 9 ?

Phương pháp giải: - Số chia hết cho 2 và 5 có số cuối cùng là 0 - Số chia hết cho 3 và 5 phải thỏa mãn tổng chữ số chia hết cho 3 và có số cuối cùng là 0 hoặc 5

Đáp án:

  1. Các số kết thúc bằng 0 chia hết cho 2 và 5.

Các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.

  1. Các số chia hết cho 2: 57 234; 64 620; 5270.

57 234 có tổng chữ số là 21; 64 620 có tổng chữ số là 18; 5270 có tổng chữ số là 14.

Các số chia hết cho 3: 57 234; 64 620.

Các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234; 64 620.

  1. Chọn từ các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và 9.

Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.

Số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.

Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620.

3. Giải toán lớp 4 trang 99 bài 3

Phương pháp giải: - Số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số chia hết cho 3 - Số chia hết cho 9 khi tổng các chữ số chia hết cho 9 - Số chia hết cho cả 3 và 5 khi tổng các chữ số chia hết cho 3 và số cuối cùng là 0 hoặc 5 - Số chia hết cho cả 2 và 3 khi tổng các chữ số chia hết cho 3 và số cuối cùng là 0, 2, 4, 6, 8

Đáp án: a] 528; 558; 588 b] 603; 693 c] 240 d] 354

Viết vào ô trống chữ số 4: 354.

4. Giải toán lớp 4 trang 99 luyện tập chung bài 4

Đề bài: Tính giá trị của các biểu thức sau rồi xem chúng chia hết cho những số nào trong 2 và 5: a] 2253 + 4315 - 173 b] 6438 - 2325 x 2 c] 480 - 120 : 4 d] 63 + 24 x 3

Phương pháp giải: - Thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái qua phải - Dấu hiệu chia hết: + Số chia hết cho 2: Chữ số cuối là 0, 2, 4, 6, 8 + Số chia hết cho 5: Chữ số cuối là 0 hoặc 5

Đáp án: a] 2253 + 4315 - 173 = 6395

Số 6395 chia hết cho 5 vì chữ số cuối là 5.

  1. 6438 - 2325 x 2 = 1788

Số 1788 chia hết cho 2 vì chữ số cuối là 8.

  1. 480 - 120 : 4 = 450

Số 450 chia hết cho 2 và 5 vì chữ số cuối là 0.

  1. 63 + 24 x 3 = 135

Số 135 chia hết cho 5 vì chữ số cuối là 5.

5. Giải toán 4 trang 99 luyện tập chung bài 5

Phương pháp giải: - Đọc số: Đọc như các số tự nhiên, từ hàng cao đến hàng thấp, sau đó thêm 'ki-lô-mét vuông'. - Viết số: Xác định lớp dựa vào các chữ chỉ tên lớp, sau đó xác định các chữ số thuộc lớp đó, cuối cùng thêm kí hiệu km² sau mỗi số.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 99 luyện tập chung một cách ngắn gọn

Kết thúc phần giải toán.

Dành cho các bạn học sinh: Đây là phần giải toán trang 99, bài tập luyện tập chung của sách giáo khoa Toán lớp 4. Bạn có thể tham khảo phần Giải toán lớp 4 trang 98 đã được giải trước đó hoặc xem phần Giải toán lớp 4 trang 100 để củng cố kiến thức toán lớp 4.

Chủ Đề