Tính tập thể của văn học dân gian được thể hiện như thế nào


Em hiểu thế nào là sáng tác tập thể?
Đời sống cộng đồng gồm các sinh hoạt chủ yếu nào?
VHDG gồm nhưng thể loại nào, đặc trưng của từng thể
loại? Thế nào là thần thoại?
Thế nào là sử thi?
Thế nào là truyền thuyết?
Thế nào là cổ tích?
Thế nào là truyện cười?
Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Thế nào là tục ngữ? kể, hát, ngâm, diễn

2. Văn học dân gian là sản phẩm của q trình sáng tác tập thể tính tập thể


- Văn học dân gian là do tập thể sáng tác - Lúc đầu một người khởi xướng, tác phẩm hình thành và
mọi người tiếp nhận. Sau đó những người khác tiếp nhận lưu truyền sáng tác lại, sửa chữa một cách tự phát lại Dị
bản Ví dụ: HS lấy ví dụ
3. Văn học dân gian gắn bó trục tiếp và phục vụ các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
Đời sống lạo động: bài ca nghề nghiệp lạo động: hò chèo thuyền ,bài ca người thợ mộc.
- Đời sống gia đình: hát du, ca dáo tình cảm - Đời sống nghi lễ:thờ cúng tang ma, cưới hỏi, sử thi,
truyện thơ, khan, mo - Lễ hội: hội làng Gióng, hội lim
- Đời sống vui chơi giải trí: hát đối, hát ghẹo, vè.
II. Hệ thống thể loại 1.Thần thoại:thường kể về các vị thần, nhằm giải thích
thế giới tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiên , phản ánh q trình sáng tạo văn hóa thời cổ đại
2. Sử thi: có quy mơ lớn, sử dụng ngơn ngữ có vần nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hoành tráng hào
hùng, kể về một hoạc nhiều biế cố diẽn ra trong đời sống cộng đồngcủa ngừoi cổ
3. Truyền thuyết:là tácphẩm tự sự dân gian kể về sự kiện, nhân vật lịch sử hoặc lên quan đến lịch sử theo xu
hướng lí tưởng hóa thể hiện sự ngưỡng mộ và tơn vinh của nhân dân đối với những người có cơng với đất nước
dân tộc 4. Truyện cổ tích :có cốt truyện và hình tượng dược hư
cấu có chủ định kể về số phận của con người bình thuờng trong xã hội, thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của
nhân dân lao động 5. Truyện cười:có kết cấu chặt chẽ và kết thúc bất ngờ,
kể về những sự việc xấu trái với lẽ tự nhiên trong cuộc sống có tác dụng gây cười
6. Trun ngơn:Có kết cấu chặt ché, thô0ng qua các ẩn dụđể kể về những sự việc liên quan đến con ngươi. Từ đó
nêu lên những bài học kinh nghiện, triết lí nhân sinh 7. Tục ngữ: là những câu nói ngắn gọn , hàm súc, phàn
lớn có hình ảnh, vần, nhịp, đúc kết kinh nghiệm thực tiễn,
Thế nào là câu đố?
Thế nào làca dao?
Thế nào là vè?
Thế nào làtruyện thơ?
Thế nào là chèo?
Những giá trị cơ bản của VHDG? VHDG thể hiện trình
độ nhận thức và quan điểm của ai?
VHDG có giá trị nghệ thuật như thế nào?
được dùng trong giao tiêp sinh hoạt hàng ngày của nhân dân
8. Câu đố: là bài văn vần hoặc câu nói thường, có vần có nhịp mơ tả một vật bằng những hình ảnh khác lạđể người
nghe tìm lời giải nhằm mục đích rèn luyện tư duy và cung cấp những tri thức về đời sống
9. Ca dao; là lời thơ trữ tình dân gianthường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, được sáng tạo nhằm diễn tả thế
giới nọi tâm của con người 10. Vè:có lời kể mộc mạc , phần lớn nói về các sự việc, sự
kiện của làng của nước 11. Truyện thơ:Giàu chất trữ tình, phản ánh số phận và
khát vọng của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng bị tước đoạt
12. Chèo: sân khấu dân gian kết hợp các yếu tố trữ tình và trào lộng để vừa ca ngợi những tấm gương đạo đức vừa
phê phán đả kích cái xấu trong xã hộị
II. Những giá trị cơ bản của Văn học Việt Nam 1. văn học dân gian là kho trí thức vơ cùng phong phú
về đời sống dân tộc - Văn học dân gian là kho trí thức vơ cùng phong phú
trong mọi lĩnh vực đời sống: tụ nhiên, xã hộivà con người của nhân dân lao động nên nó khác biệt so với nhận thức
của giai cấp thống trị - Việt Nam có 54 dân tộc , mỗi dân tộc có một kho tàng
VHDG riêng 2. Văn học dân gian có giá giáo dục đạo lí làm người
- Tinh thần nhân đaọ lạc quan - Hnh thành phẩm chất tốt đẹp: lòng yêu nước, tinh thần
bất khuất, đức kiên trung và vị tha 3.Văn học dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn góp phần
quan trọng tạo len bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc
- Nhiều tác phẩm trở thành mẫu mực nghệ thuật - Đóng vai trò chủ đạo khi văn học viết chưa hình thành
- Các nhà văn học được rất nhiều ở ca dao tục ngữ
IV. Củng cố Nắm dược những đặ trưng cơ bản của văn học dân gian khái niệm các thể loại
Lập bảng so sánh văn học dân gian với văn học viết Văn học dân gian
Văn học viết Sự rađời và phát
triển Ra đời khi cha có chữ viết và tiếp tục phát triển
khi chữ viết xuất hiện, tồn tại song song với văn học viết
Ra đời khi cha có chữ viết
Bối cảnh xã hội Ra i trong xã hội có giai cấp, chủ yếu thuộc
về tầng Ra i trong xó hi cú giai
cp
Tác giả Tập thể
Cá nhân Phơng thức sáng
tác thể hiện Sáng tác bằng ngôn ngữ nói. Thể hiện bằng các
phơng thức kể, hát, nó, trình diễn Sáng tác bằng ngôn ng viết.
Thể hiện bằng các văn bản viết
Cách lu giữ Lu bằng trí nhớ
Lu bằng chữ viết Cách truyền bá
Truyền miệng Bằng ấn phẩm
Cách thức phản ánh
T tởng tình cảm của cộng đồng qua lăng kính cộng đồng
T tởng tình cảm của cộng đồng qua lăng kính cá nhân
Thể loại Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện ngụ ngôn, truyện cời, tục ngữ, ca dao, câu đố, vè truỵên thơ,chèo
Truyện ngắn, kí, tiểu thuyết chơng håi, th¬ cỉ phong,
thơ đờng luật, từ khúc, thơ Nôm đờng luật, truyện thơ,
ngâm khúc, hát nói, tjơ trữ tình, trờng ca, hát nói, kịch
nói .
V. Hng dn chun b bi mới.
Luyện tập về hoạt động giao tiêp bằng ngôn ngữ

E. Rút kinh nghiệm


Video liên quan

Chủ Đề